LA03.062_Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN cấp tỉnh trong bối cảnh đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. Từ đó là căn cứ khoa học để khảo sát đánh giá thực tiễn nội dung QLNN về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN tại tỉnh Hà Nam thời gian qua (giai đoạn 2011-2017). Đồng thời đề xuất phương hướng và giải pháp nhằm thực hiện quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN đáp ứng yêu cầu đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh Hà Nam đến năm 2025.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
Một là, trên cơ sở hệ thống hóa cơ sở lý luận Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN cấp tỉnh, kế thừa có bổ sung những điểm mới để phù hợp với yêu cầu phát triển để hoàn thiện khung lý thuyết về Quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN.
Hai là, nghiên cứu kinh nghiệm quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN của một số tỉnh có điều kiện tương đồng để chỉ ra những thành công và hạn chế về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN làm bài học để rút kinh nghiệm vận dụng và tránh lặp lại sai lầm của các địa phương.
Ba là, căn cứ vào các số liệu, tư liệu khảo sát thực tế theo các nội dung đã được xây dựng, đề cập ở Chương 1 để phân tích, tổng hợp, đánh giá những kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc về quản lý nhà nước đối với đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Đồng thời chỉ ra những nguyên nhân dẫn đến kết quả trên cả về kết quả đạt được và những tồn tại.
Bốn là, trên cơ sở dự báo về mục tiêu phát triển hệ thống GTĐB của tỉnh cũng như của cả nước, để đáp ứng yêu cầu phát triển hệ thống KCHTGTĐB của tỉnh Hà Nam đến năm 2025, luận án đề xuất các giải pháp cả trước mắt cũng như lâu dài nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng QLNN về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ NSNN thời kỳ hội nhập và phát triển.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án
Quản lý nhà nước về ĐTXD KCHT giao thông nói chung và KCHTGTĐB nói riêng từ NSNN có nhiều công trình khoa học nghiên cứu: Kinh tế giao thông, Kinh tế đô thị, Kinh tế chính trị, Kinh tế quản lý, Kinh tế phát triển, Quản trị kinh doanh… Tiếp cận từ chuyên ngành Quản lý kinh tế cũng tùy theo phạm vi và mục đích nghiên cứu để xác định rõ đối tượng.
Trong phạm vi và cách tiếp cận của đề tài này để phù hợp luận án xác định đối tượng nghiên cứu của luận án là: Tổng hợp các yếu tố cấu thành nội dung của quản lý nhà nước cấp tỉnh về ĐTXD KCHT giao thông nói chung và KCHTGTĐB nói riêng từ NSNN. Các nội dung được nghiên cứu đặt trong mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, thúc đẩy nhau cùng phát triển gồm: mục tiêu, nội dung quy trình, nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí đánh giá… hướng đến hoàn thiện
quản lý để đạt được kết quả tốt nhất.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án
– Về nội dung: Luận án nghiên cứu quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước trên góc độ quản lý vĩ mô của cấp tỉnh với các nội dung như: xây dựng quy hoạch, kế hoạch; ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật; tổ chức bộ máy quản lý và công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát… của Nhà nước.
– Về thời gian và địa bàn nghiên cứu: Khảo sát, phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong giai đoạn 2011-2015, có bổ sung số liệu hai năm 2016, 2017; đề xuất phương hướng và giải pháp đến năm 2025.
5. Những đóng góp mới của luận án
– Trên cơ sở hệ thống hóa, kế thừa, có bổ sung để hoàn thiện xây dựng khung lý thuyết về QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN cấp tỉnh trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường hiện đại và hội nhập quốc tế. – Chỉ ra những bài học kinh nghiệm trên cả hai phương diện thành công và chưa thành công làm bài học khảo cứu cho tỉnh Hà Nam về QLNN đối với ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN.
– Phân tích, đánh giá khách quan, khoa học dựa trên khung lý thuyết đã được xây dựng về thực trạng QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam những năm qua để chỉ ra được thành tựu, hạn chế và nguyên nhân dẫn đến các hạn chế, bất cập cần giải quyết.
– Trên cơ sở phân tích, đánh giá kết hợp 3 chương, luận án đưa ra dự báo, định hướng và đề xuất các giải pháp hoàn thiện QLNN nhằm góp phần nâng cao năng lực sử dụng các công cụ quản lý và hiệu lực, hiệu quả của công tác QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại tỉnh Hà Nam trong thời gian tới.
6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận án
6.1. Về lý luận
Kết quả nghiên cứu của luận án góp phần làm sáng tỏ thêm các khái niệm, nội dung, nhân tố ảnh hưởng và các tiêu chí đánh giá QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN phù hợp điều kiện kinh tế – xã hội, môi trường phát triển. Những vấn đề luận án đề cập, giải quyết góp phần phân tích những cơ sở khoa học trong việc đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN tại địa bàn cấp tỉnh.
6.2. Về thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của luận án có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo, phục vụ đào tạo, giảng dạy, học tập và nghiên cứu những chuyên đề thực tếliên quan đến QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN. Nguồn tài liệu sử dụng cho các cơ quan quản lý cấp tỉnh tham khảo để đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về ĐTXD KCHTGTĐB từ NSNN cấp tỉnh.
7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung chính của luận án được trình bày trong 4 chương, 11 tiết.