Friday, February 26, 2021
  • Home
  • About
  • Viết thuê luận văn
  • Luận Án Tiến Sĩ
Download Luận Văn
Advertisement
  • Luận Văn – Luận Án
  • Download
    • Đại Học – Cao Đẳng
      • Công Nghệ – Môi Trường
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kinh Tế – Quản Lý
      • Kinh Tế Thương Mại
      • Kỹ Thuật
      • Lý Luận Chính Trị
      • Nông-Lâm-Ngư
      • Y Khoa – Dược
    • Thạc Sĩ – Cao Học
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kiến Trúc – Xây Dựng
      • Kinh Tế
      • Kỹ Thuật
      • Luật
      • Nông – Lâm – Ngư
      • Sư Phạm
      • Y Dược – Sinh Học
    • Tiến Sĩ
    • Báo Cáo Khoa Học
    • Tiểu Luận
  • Hướng Dẫn
  • Tin chuyên ngành
No Result
View All Result
Download Luận Văn
  • Luận Văn – Luận Án
  • Download
    • Đại Học – Cao Đẳng
      • Công Nghệ – Môi Trường
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kinh Tế – Quản Lý
      • Kinh Tế Thương Mại
      • Kỹ Thuật
      • Lý Luận Chính Trị
      • Nông-Lâm-Ngư
      • Y Khoa – Dược
    • Thạc Sĩ – Cao Học
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kiến Trúc – Xây Dựng
      • Kinh Tế
      • Kỹ Thuật
      • Luật
      • Nông – Lâm – Ngư
      • Sư Phạm
      • Y Dược – Sinh Học
    • Tiến Sĩ
    • Báo Cáo Khoa Học
    • Tiểu Luận
  • Hướng Dẫn
  • Tin chuyên ngành
No Result
View All Result
Download Luận Văn
No Result
View All Result
Home Tiến Sĩ Giáo dục

Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học

admin by admin
July 6, 2019
in Giáo dục, Tiến Sĩ
0
Luận án tiến sĩ quản lý giáo dục
628
SHARES
3.5k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

You might also like

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội

Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính

Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học

Tên đề tài luận án: Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.

Tham khảo thêm :

  • Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính
  • Quản lý tài nguyên nước dựa vào cộng đồng Nghiên cứu sự tham gia của…
  • Giáo dục pháp luật cho đội ngũ thanh tra viên ở Việt Nam hiện nay
  • Tác động của quan hệ kinh tế Việt Nam – Trung Quốc đến quốc phòng Việt Nam
  • Tặng cho quyền sử dụng đất ở theo pháp luật Việt Nam hiện nay
  • Quản trị chất lượng trong chuỗi cung ứng thịt gia súc, gia cầm ở Việt Nam
  • Hoàn thiện việc công bố thông tin báo cáo bộ phận trong hệ thống báo cáo…
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
  • Quan hệ lao động trong các doanh nghiệp ngoài kinh tế nhà nước trên địa…
  • Trách nhiệm xã hội và hiệu quả tài chính bằng chứng từ các công ty niêm…

Thuộc chuyên ngành: Quản lý giáo dục

Mã số chuyên ngành:  9.14.01.14

Tên nghiên cứu sinh: Đỗ Thị Thu Hằng, khóa 2013 – 2016

Người hướng dẫn:  PGS. TS. Đỗ Thị Bích Loan, TS. Nguyễn Hồng Thuận

Cơ sở đào tạo: Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam

NỘI DUNG THÔNG TIN

Đóng góp về lý luận

–  Hệ thống hóa cơ sở lí luận về GDPL, sự tham gia GDPL và quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại học.

– Chỉ ra được Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường ĐH.

– Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong vấn đề nghiên cứu.

Đóng góp về thực tiễn

– Phân tích , đánh giá thực trạng GDPL, thực trạng quản lý GDPL cho SV và thực trạng QL hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học.

– Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cường sự tham gia của các bên trong nhà trường, Đoàn Thanh niên và cộng đồng ngoài nhà trường, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học; từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho SV trong giai đoạn hiện nay.

– Làm tài liệu tham khảo cho công tác nghiên cứu, đào tạo, cũng như trong lĩnh vực quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho sinh viên .

TẢI XUỐNG 。◕‿◕。

Nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Website: luanvanaz.com
Email: luanvanaz@gmail.com
iii

MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ……………………………………………………………………………………………. 1

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THAM GIA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ………………………. 13
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề ………………………………………. 13
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục pháp luật và tham gia giáo dục
pháp luật …………………………………………………………………………………….. 13
1.1.2. Những nghiên cứu về QL HĐGDPL …………………………………….. 24
1.1.3. Những nghiên cứu về lý thuyết cùng tham gia trong QL GDĐH và QL hoạt động tham gia GDPL cho SV ĐH……………………… 25
1.2. Giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trƣờng đại học…………………………………………………………………………………… 28
1.2.1. Khái niệm giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
luật trong các trường đại học ………………………………………………………… 28
1.2.2. Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học …………… 30
1.2.3. Giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong
các trường đại học ……………………………………………………………………….. 30

1.3. Hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trƣờng ĐH ………………………………………………………. 35
1.3.1. Khái niệm hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên luật trong các trường ĐH………………………………….. 35
1.3.2. Hình thức hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên luật trong các trường ĐH………………………………….. 35
1.3.3. Các lực lượng tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên luật trong các trường ĐH…………………………………………… 36
1.3.4. Nội dung tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trường ĐH…………………………………………………… 39
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho SV ……………………………… 39
iv

1.5. Quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật
trong trƣờng ĐH……………………………………………………………………………….. 41
1.5.1. Khái niệm QL hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH ………………………………………………………… 41
1.5.2. Các nguyên tắc tham gia quản lý hoạt động GDPL cho SV
không chuyên Luật trong trường đại học………………………………………….. 41
1.5.3. Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các bên tham gia hoạt
động GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH ……………….. 43
1.5.4. Nội dung quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH……………………………………………………….. 51
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tham gia giáo
dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trƣờng ĐH ……… 64
1.6.1. Nhóm các yếu tố chủ quan…………………………………………………… 64
1.6.2. Nhóm các yếu tố khách quan ……………………………………………….. 67
Kết luận chƣơng 1 …………………………………………………………………………….. 71

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THAM GIA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC………………………………………………..73
2.1. Khái quát về hệ thống các trƣờng đại học ở Việt Nam …………………. 73
2.2. Giới thiệu khảo sát ……………………………………………………………………… 73
2.2.1. Khái quát về các trường được khảo sát…………………………………. 73
2.2.2. Mục đích khảo sát ………………………………………………………………. 76
2.2.3. Nội dung khảo sát ………………………………………………………………. 76
2.2.4. Đ a bàn khảo sát …………………………………………………………………. 77
2.2.5. Đối tượng khảo sát ……………………………………………………………… 77
2.2.6. Phương pháp khảo sát …………………………………………………………. 78
2.2.7. Công cụ khảo sát ………………………………………………………………… 78
2.3. Thực trạng giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong các trƣờng đại học …………………………………………………………… 79
2.3.1. Nhận thức về vai trò của giáo dục pháp luật đối với sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học …………………………… 79
2.3.2. Nhận thức về ý nghĩa của giáo dục pháp luật đối với sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học …………………………… 80
v

2.3.3. Mục tiêu giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong trường đại học …………………………………………………………….. 81
2.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật ……. 82
2.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật……. 85
2.3.6. Đội ngũ giảng viên giảng dạy pháp luật ………………………………… 89
2.3.7.Các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục pháp luật ………………… 89
2.3.8. Đánh giá chung hoạt động giáo dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học ……………………………………………. 91
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trƣờng đại học ……………………………………………….. 92
2.4.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học ……………………………………………. 92
2.4.2. Tổ chức giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong trường đại học …………………………………………………………….. 94
2.4.3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học ……………………………………………. 98
2.4.4. Kiểm tra giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong các trường đại học ……………………………………………………… 100

2.5. Thực trạng quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho
sinh viên không chuyên luật trong các trƣờng đại học………………………. 102
2.5.1. Các chủ thể tham gia hoạt động giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên luật trong các trường đại học…………………………… 102
2.5.2. Công tác lập kế hoạch hoạt động tham gia giáo dục pháp
luật cho sinh viên không chuyên luật trong trường đại học……………… 108
2.5.3. Công tác tổ chức hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho
sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ………………………… 111
2.5.4. Công tác chỉ đạo hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho
sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ………………………… 114
2.5.5. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tham gia giáo dục
pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ……. 116
2.5.6. Kết quả hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên Luật trong trường đại học………………………………………. 118
vi

2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trƣờng đại học…………………………………………………………………………………. 123
2.7. Đánh giá chung …………………………………………………………………………. 124
2.7.1. Điểm mạnh ………………………………………………………………………. 124
2.7.2. Hạn chế……………………………………………………………………………. 125
Kết luận chƣơng 2 …………………………………………………………………………… 128

CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THAM GIA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC……………………………………… 130
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp…………………………….. 130
3.1.1. Đ nh hướng đề xuất biện pháp ……………………………………………. 130
3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật
trong trường đại học…………………………………………………………………… 135

3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh viên
không chuyên Luật trong các trƣờng đại học …………………………………… 138
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác tham gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật đối với cán bộ quản lý
trong các trường đại học …………………………………………………………….. 138
3.2.2. Xây dựng chiến lược hoạt động tham gia GDPL cho SV
không chuyên Luật trong trường ĐH……………………………………………. 140
3.2.3. Xây dựng mô hình tổ chức QLHĐ tham gia GDPL cho SV
không chuyên Luật trong trường ĐH……………………………………………… 144
3.2.4. Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn đánh giá quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong trường đại học …………………………………………………………………………… 154
3.2.5. Tăng cường các điều kiện cho quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường
đại học ……………………………………………………………………………………… 159
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ………………………………………………… 164
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ……. 165
vii

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm………………………………………………………. 165
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm………………………………………………………. 165
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm …………………………………………………….. 166
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đã đề xuất…………………………………………………………………… 166
3.4.5. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động tham giá giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên luật trong các trường đại học………………………………….. 169
3.4.6. Khảo nghiệm một nội dung của biện pháp trong các biện
pháp đề xuất ……………………………………………………………………………… 171
3.5. Thử nghiệm………………………………………………………………………………. 176
3.5.1. Mục đích thử nghiệm ………………………………………………………… 176
3.5.2. Đối tượng thử nghiệm ……………………………………………………….. 177
3.5.3. Giới hạn thử nghiệm …………………………………………………………. 177
Kết luận chƣơng 3 …………………………………………………………………………… 179

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………………………. 180
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ…..186
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………………………… 187
PHỤ LỤC ………………………………………………………………………………………..1PL
viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ ATGT An toàn giao thông CB Cán bộ
CBQL Cán bộ quản lý CSVC Cơ sở vật chất ĐH Đại học
GD Giáo dục

GD&ĐT Giáo dục và đào tạo GDĐH Giáo dục đại học GDHS Giáo dục học sinh GDPL Giáo dục pháp luật GDSV Giáo dục sinh viên
GV Giáo viên

HS Học sinh

HSSV Học sinh, sinh viên KHXH Khoa học xã hội NT Nhà trường
PBGDPL Phổ biến giáo dục pháp luật QLGDPL Quản lý giáo dục pháp Luật QLHĐGDPL Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật SV Sinh viên
TBDH Thiết b dạy học THPT Trung học phổ thông TNCS Thanh niên cộng sản XH Xã hội
XHCN Xã hội chủ nghĩa
ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 1.1: Mẫu phân tích SWOT………………………………………………………… 55

Bảng 2.1: Mức độ phù hợp của mục tiêu giáo dục pháp luật cho SV ……… 82

Bảng 2.2: Nội dung giáo dục pháp luật cho SV đang được quan tâm ……… 84

Bảng 2.3: Những hình thức ngoại khóa mà SV đã tham gia …………………. 88

Bảng 2.4: Điều kiện thực hiện tổ chức hoạt động GDPL ………………………. 90

Bảng 2.5: Công tác lập kế hoạch GDPL cho SV không chuyên luật

trong trường đại học ………………………………………………………….. 92

Bảng 2.6: Công tác tổ chức giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ……………………………………….. 95
Bảng 2.7: Công tác chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học ………………………… 98
Bảng 2.8: Công tác kiểm tra giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học ………………………………… 100
Bảng 2.9: Đánh giá về lập kế hoạch hoạt động tham gia giáo dục pháp

luật cho sinh viên không chuyên luật trong trường đại học …… 108

Bảng 2.10: Đánh giá về tổ chức hoạt động tham gia giáo dục pháp luật

cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học………… 112

Bảng 2.11: Đánh giá về công tác chỉ đạo hoạt động tham gia giáo dục pháp

luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học………. 114

Bảng 2.12: Đánh giá về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong trường đại học…………………………………………………………………. 116
Bảng 2.13: Đánh giá chung về kết quả hoạt động tham gia giáo dục pháp

luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học …….. 118

Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của CBQL,GV, cán bộ Đoàn Thanh niên, Hội sinh viên về thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên .. 123
x

Bảng 3.1: Đánh giá của Cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ chính quyền, cán bộ Đoàn, Hội, cán bộ sở ngành (Sở Tư pháp, Sở Giáo dục
tại các đ a bàn khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp … 167

Bảng 3.2: Đánh giá của Cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ chính quyền, cán bộ Đoàn, Hội, cán bộ sở ngành (Sở Tư pháp, Sở Giáo dục
tại các đ a bàn khảo sát về tính khả thi của các biện pháp………. 168

Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp…..170

Bảng 3.4: Bảng tổng hợp điểm trung bình đánh giá mức độ phù hợp,

quan trọng của các tiêu chuẩn, tiêu chí ………………………………. 175

Bảng 3.5: Bảng tổng hợp điểm các tiêu chuẩn, tiêu chí sau thử nghiệm… 178
xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH

Trang

Biểu đồ 2.1: Đánh giá về vai trò của giáo dục pháp luật cho sinh viên

không chuyên Luật trong các trường đại học ………………….. 79

Biểu đồ 2.2: Ý nghĩa của giáo dục pháp luật đối với sinh viên ……………… 80

Biểu đồ 2.3: Các hình thức giáo dục pháp luật phổ biến cho sinh viên …… 87

Biểu đồ 2.4: Thực trạng hoạt động giáo dục pháp luật cho sinh viên

không chuyên Luật trong trường đại học …………………………. 91

Sơ đồ 1.1: Các bên tham gia giáo dục pháp luật của trường đại học……. 45

Sơ đồ 1.2: Sự tham gia của sinh viên vào quá trình giáo dục pháp luật ….. 49

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ về sự tham gia quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong trường
đại học…………………………………………………………………………. 52

Hình 1.1: Các bậc thang đo lường mức độ tham gia của cộng đồng

(Arstein, 1969)……………………………………………………………… 19
1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Quá trình đổi mới đất nước, xây dựng “Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” của dân, do dân và vì dân đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế – xã hội, xây dựng một xã hội trong đó mọi người đều có ý thức tôn trọng pháp luật, tự nguyện tuân thủ và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần bảo vệ pháp luật, sống và làm việc theo pháp luật. Để thực hiện mục tiêu này, song song với việc xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật, một trong những vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt là phải đẩy mạnh giáo dục pháp luật cho mọi nhóm đối tượng, trong đó có sinh viên – những công dân trẻ chiếm gần một phần tư dân số cả nước. Đây là yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết, mang tính khách quan và hoàn toàn phù hợp với mục tiêu giáo dục toàn diện của chúng ta là “đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Thực tế cho thấy, hiểu biết về pháp luật hạn chế sẽ dẫn đến tình trạng vi phạm pháp luật xảy ra phổ biến và ngày càng nghiêm trọng ở nhiều nơi, ngay cả trong môi trường học đường. Trên các phương tiện thông tin đại chúng đã phản ánh những thông tin về hiện tượng thanh niên vi phạm pháp luật.
Theo đánh giá của cơ quan công an, tình trạng vi phạm pháp luật và phạm tội trong sinh viên ngày càng gia tăng cả về số lượng và tính chất, mức độ nghiêm trọng, trở thành mối lo của toàn xã hội. Hiện nay, cả nước có hơn
140.0001 người nghiện, hơn 300.0002 người có tiền án, tiền sự. Hàng năm các

1 Quang Lâm, 30% người chích ma túy ở Việt Nam nhiễm HIV (http://suckhoedinhduong.nld. com.vn/20110705112233561p0c1002/30-nguoi-chich-ma-tuy-o-viet-nam-nhiem-hiv.htm)
2

cơ quan thi hành pháp luật bắt giữ truy tố hơn 115.000 người, trong đó có

16.000 – 18.000 là học sinh, sinh viên. Xu hướng phạm tội ngày càng được trẻ hoá với các vi phạm pháp luật mang tính tập thể, quy mô ngày càng lớn; học sinh, sinh viên phạm tội chiếm tỉ lệ ngày càng gia tăng (15 – 18%)3. Còn theo thống kê từ năm 2005 đến nay của Bộ GD&ĐT, có khoảng 8.0004 học sinh, sinh viên vi phạm hình sự, trong đó, hơn 2.000 trường hợp đánh nhau, gần 900 tội phạm ma túy, 83 vụ giết người, 1.372 trường hợp cướp tài sản…
Chính vì vậy, vấn đề giáo dục pháp luật rất được Đảng và Nhà nước ta quan tâm. Báo cáo chính tr của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ X đã nêu: “Tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao hiểu biết và ý thức tôn trọng pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật bảo đảm pháp luật được thi hành một cách nghiêm minh, thống nhất và công bằng”5. Cương lĩnh Chính tr trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội do Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI thông qua, Ngh quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng và Ngh quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Tăng cường sự lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa”. Cương lĩnh Chính tr (có sự bổ sung, phát triển năm 2011) đã khẳng đ nh: “Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng thế hệ trẻ kế tục xứng đáng sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc”. Ngh quyết 25 BCH Trung ương Đảng khoá X đã đề ra nhiệm vụ: “Tăng cường giáo dục lý tưởng, đạo đức cách mạng, lối sống văn hoá, ý thức công dân hình thành thế hệ thanh niên có phẩm chất tốt đẹp, có khí phách và quyết tâm hành động thực hiện
thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá”; khẳng đ nh“xây dựng

2 Tiến Dũng, Tội phạm vị thành niên ngày càng gia tăng (http://m.vnexpress.net/phapluat/toi-pham-vi-thanh- nien-ngay-cang-gia-tang/2209230/p0)
3 Theo Tin ngắn (http://tinngan.vn/Moi-nam-co-gan-20000-tre-em-pham-toi_5-0-379985.html)
4 Đỗ Ngọc, Khoảng 8.000 học sinh vi phạm hình sự (http://www.tienphong.vn/giao-duc/178601/Khoang-
8000-hoc-sinh-vi-pham-hinh-su.html)
5 Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X
3

thế hệ thanh niên Việt Nam có ý thức chấp hành pháp luật…”. Ngh quyết Hội ngh Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về phát triển giáo dục đào tạo có giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý Nhà nước trong giáo dục và đào tạo. Đại hội Đảng lần thứ XI xác đ nh: “Sớm đổi mới căn bản và toàn diện GDĐT, nâng cao chất lượng giáo dục nhất là bậc đại học”.
Trong quá trình lãnh đạo, nhà trường ĐH tổ chức ĐT, trang b cho SV những tri thức, kiến thức cần quan tâm đến hoạt động GDPL, nhằm hướng đến mục tiêu GDPL và GD ĐT một cách toàn diện cho những người trẻ tuổi. Kiến thức về pháp luật là một bộ phận không thể thiếu đối với sinh viên, ý thức trách nhiệm cũng như hành vi sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật phải trở thành lối sống vững chắc của con người trong xã hội hiện đại. Giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trường đại học được thực hiện thông qua việc dạy và học các môn học pháp luật đại cương.
Thực tế công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trường đại học còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả. Một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do hoạt động quản lý nhằm huy động sự tham gia, phối hợp của các bên trong nhà trường trong việc giáo dục pháp luật cho sinh viên chưa mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trường đại học” nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong trường đại học; từ đó góp phần tăng cường hiệu quả công tác GDPL cho sinh viên, để góp phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu

Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường ĐH trên cơ sở lý luận và thực tiễn xác thực, đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu GDPL và góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho sinh viên trong giai đoạn hiện nay.
4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu

Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học
4. Giả thuyết khoa học

Quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV trong các trường ĐH hiện nay còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu GDPL cho sinh viên. Nếu đề xuất và vận dụng các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học một cách chặt chẽ, khoa học theo tiếp cận phối hợp sự tham gia giữa nhà trường với các bên tham gia trong và ngoài nhà trường phù hợp với thực tiễn, phát huy được tính hiệu quả hoạt động tham gia, thì sẽ đạt được mục tiêu GDPL cho SV; góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho sinh viên trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu

5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL

cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học

– Hệ thống hóa cơ sở lí luận về GDPL, sự tham gia GDPL và quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại học.
– Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL cho

SV không chuyên Luật trong trường đại học.

– Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong vấn đề nghiên cứu.

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn

Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động tham gia GDPL và thực trạng QL hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật tại một số trường đại học.
5

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý

Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cường sự tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục pháp luật; từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho SV.
5.4. Khảo nghiệm và thực nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động

tham gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học

Khảo nghiệm và thực nghiệm một số biện pháp ưu tiên nhằm khẳng đ nh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
6. Phạm vi nghiên cứu

6.1. Về nội dung

Đề tài nghiên cứu về GDPL và quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học công lập và bán công.
6.2. Địa bàn nghiên cứu: Tác giả luận án nghiên cứu tại một số trường đại học đại diện 3 miền Bắc, Trung, Nam thuộc các tỉnh, thành phố của Việt Nam: ĐH Bách Khoa Hà Nội, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Đại học Vinh (Các khoa không chuyên Luật), Trường ĐH Mở TP.HCM (Các khoa không chuyên Luật), Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Sở Tư pháp, Sở Giáo dục, UBND của 3 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, TP Hà Nội, tỉnh Nghệ An.
6.3. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ 2012 đến nay; Phương hướng, giải pháp đến năm 2020.
6.4. Về đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý (lãnh đạo trường ĐH); Cán bộ Đoàn TN, Hội SV; Giảng viên bộ môn pháp luật đại cương, chính tr ; cán bộ khối sở ngành; CBQL, nhân viên một số cơ quan, tổ chức bên ngoài trường ĐH; Sinh viên không chuyên Luật của một số trường đại học thuộc các tỉnh, thành phố của Việt Nam.
6

7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Phương pháp tiếp cận

7.1.1. Tiếp cận quản lý theo chức năng

Quản lý là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý đó là kế hoạch (hoạch đ nh), tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Các chức năng này được gọi là những chức năng chung của quản lý. Bất cứ trong lĩnh vực nào từ đơn giản đến phức tạp, dù trong lĩnh vực nào cũng vậy bản chất của quản lý là không thay đổi, đó là việc thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý. Theo lý thuyết quá trình, quản lý là quá trình thực hiện các chức năng cơ bản:
a) Chức năng kế hoạch (planning).

Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, nó bao gồm xác đ nh các mục tiêu và xây dựng các chương trình hành động, các bước đi cụ thể để thực hiện mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất đ nh của hệ thống quản lý.
b) Chức năng tổ chức (organizing)

Chức năng tổ chức là xác đ nh một cơ cấu, sắp xếp nguồn nhân lực theo những hình thức nhất đ nh để thực hiện tốt mục tiêu đề ra.
c) Chức năng chỉ đạo (leading)

Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Thực chất đó là quá trình tác động và ảnh hưởng của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức thành những mục tiêu của từng cá nhân.
d) Chức năng kiểm tra (controlling)

Chức năng kiểm tra là quá trình đánh giá điều chỉnh các hoạt động nhằm đạt được tới mục tiêu mà tổ chức đã đặt ra. Chức năng này có liên quan đến mọi cấp quản lý để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, đo lường được các sai lệnh nảy sinh trong quá trình hoạt động so với kế hoạch đã có từ đó có những điều chỉnh, uốn nắn và xử lý k p thời.
7

Một tổ chức hoạt động hữu hiệu cần phải xác đ nh và quản lý rất nhiều hoạt động liên kết với nhau. Các cơ sở GD ĐH cần phải xây dựng tiêu chuẩn và qui trình tiến hành từng công việc trong đào tạo, thực hiện đồng bộ các biện pháp tác động đến toàn bộ quá trình QL từ khâu đầu vào, quá trình dạy và học đến SV tốt nghiệp ra trường. Từ đó tăng cường và đổi mới công tác quản lý đào tạo đi vào nền nếp và khoa học. Mọi cá nhân và bộ phận trong trường cần phải tham gia tích cực vào quá trình QL các mặt hoạt động trong nhà trường để có thể đem lại kết quả cao nhất.
7.1.2. Cách tiếp cận cùng tham gia

Vận dụng cách tiếp cận cùng tham gia cho thấy cộng đồng trường đại học bao gồm: cộng đồng bên trong (Đảng ủy, các nhà lãnh đạo và quản lý nhà trường, Đoàn thanh niên, giảng viên, cán bộ, nhân viên và sinh viên,…) và bên ngoài (các cấp uỷ và chính quyền các cấp, các thành viên, các Sở, Ban ngành,… cộng đồng có liên quan). Các lực lượng được xem như một chỉnh thể trong đó nhà trường và các bên liên quan là bộ phận cấu thành chỉnh thể vừa có tính độc lập tương đối vừa có mối quan hệ tương tác với nhau tạo thành những đặc thù của hệ thống.
Trong một hệ thống như vậy thì quyết đ nh của bất kỳ một bộ phận nào của hệ thống sẽ có tác động và ảnh hưởng tới các bộ phận khác. Vì vậy, quyết đ nh đưa ra từ bất kỳ bộ phận nào của hệ thống đòi hỏi phải biết rõ nhu cầu của các bộ phận khác liên quan thì quyết đ nh đó mới có hiệu quả và thực hiện được. [26, tr.29]
Cách tiếp cận cùng tham gia đề cao vai trò, sự suy nghĩ sáng tạo, khả năng và sức mạnh của các cá nhân trong cộng đồng trường đại học và các bên tham gia bên ngoài, tham gia vào quá trình quản lý nhằm đạt các mục tiêu về phổ biến, giáo dục pháp luật cho SV mà nhà trường đã đề ra.
Như vậy, cách tiếp cận cùng tham gia đòi hỏi phải lôi cuốn và huy động cả cộng đồng bên trong lẫn bên ngoài của nhà trường cùng phối hợp tham gia
8

vào quá trình lãnh đạo, quản lý quá trình GDPL; đặc biệt là quá trình ra quyết đ nh để có thể huy động tối đa nguồn vật lực và trí lực cho việc thực hiện thành công các quyết đ nh ban hành tại trường, đảm bảo đáp ứng tốt với công tác phổ biến, GDPL cho sinh viên trong trường đại học.
Cách tiếp cận của luận án theo hướng phối hợp liên ngành trong hoạt động GDPL cho sinh viên. Bởi vì, hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động giáo dục pháp luật cho sinh viên nói riêng là hoạt động liên ngành; tức là nhà trường phải phối kết hợp với các ngành, các cấp, các đoàn thể, các tổ chức có liên quan để nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật cho sinh viên. Ban Giám hiệu nhà trường với vai trò là chủ thể kết nối các hoạt động của mình với các chủ thể khác nhằm có đủ nguồn lực làm công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên. Với ý nghĩa là tăng cường nguồn lực cho hoạt động này nên sự tham gia của các chủ thể chính là xã hội hóa hoạt động GDPL cho sinh viên.
Ban Giám hiệu nhà trường phối hợp hoạt động với các chủ thể xã hội khác (gọi chung là chủ thể phối hợp bên ngoài) sau: trước hết với Hội đồng nhân dân các cấp để tranh thủ nguồn ngân sách phục vụ công tác giáo dục và giám sát việc thực hiện giáo dục pháp luật cho sinh viên; phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,… để thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án về giáo dục pháp luật; Ban Giám hiệu chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra công tác giáo dục pháp luật; xây dựng, tập huấn, bồi dưỡng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật; thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giảng viên dạy pháp luật theo quy đ nh của pháp luật; Tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ trợ cho hoạt động giáo dục pháp luật.
Ban Giám hiệu nhà trường phối hợp với với Mặt trận Tổ quốc và các thành viên của Mặt trận, trong đó có Đoàn TNCS Hồ Chí Minh để thực hiện tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho hội viên, đoàn viên của tổ chức mình; vận động nhân dân chấp hành pháp luật; Phối hợp với cơ quan nhà
9

nước, tổ chức hữu quan phổ biến, giáo dục pháp luật cho SV; Xây dựng, tập huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật của tổ chức mình; Vận động tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia và hỗ trợ hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật; Tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
7.1.3. Tiếp cận hệ thống

Tiếp cận quản lý giáo dục pháp luật theo quan điểm hoạt động, nhân cách, tiếp cận thực tiễn, tiếp cận hệ thống gắn với chương trình, mục tiêu, nội dung đến kiểm tra đánh giá sinh viên trong các nhà trường.
7.2. Phương pháp nghiên cứu

7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết

Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong trường ĐH.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn

7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi

– Mục đích của phương pháp này là thu thập thông tin về thực trạng QL GDPL và thực trạng quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học hiện nay.
Tác giả xây dựng một hệ thống câu hỏi đóng và mở, tiến hành điều tra trên các nhà quản lý, giảng viên, cán bộ sở ngành, sinh viên không chuyên luật của một số trường đại học
– Đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ khối sở ngành,

sinh viên không chuyên Luật của một số trường đại học.

7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu

Phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ Đoàn, Hội, cán bộ sở ngành, cán bộ UBND và một số tổ chức hữu quan, sinh viên, để tìm hiểu quan điểm, nhận thức về các vấn đề liên quan đến đề tài và đánh giá thực trạng của
10

việc quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên

luật của trường đại học.

7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sản phẩm

Nghiên cứu các báo cáo, văn bản, tài liệu liên quan đến QL hoạt động GDPL, quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH; các sản phẩm như chương trình, nội dung, phương pháp được thể hiện thông qua các giờ thảo luận nhóm, các buổi sinh hoạt chuyên đề,…
7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia

Trong quá trình nghiên cứu, thông qua trao đổi trực tiếp cá nhân hoặc qua các hội thảo, tác giả tranh thủ và thu thập các ý kiến của các chuyên gia, những người có sự am hiểu về những vấn đề có liên quan đến đề tài.
7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm

Tiến hành thực nghiệm kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của một số biện pháp QL nhằm tăng cường hiệu quả HĐGDPL và huy động sự tham gia của các bên trong nhà trường vào công tác GDPL cho SV không chuyên Luật.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin

– Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu và đánh giá kết quả thu được.
– Sử dụng phần mềm SPSS nhập và xử lý các số liệu thu được để phân tích và đưa ra kết luận từ các kết quả thu được.
8. Những luận điểm bảo vệ

8.1. Giáo dục pháp luật là chủ trương, đ nh hướng của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Việc huy động mọi lực lượng xã hội tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học là rất cần thiết. Tổ chức các hoạt động huy động sự tham gia GDPL của các lực lượng bên trong và bên ngoài nhà trường vào hoạt động GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại học, là yêu cầu cấp thiết và là biện pháp quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả công tác GDPL, góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho SV, tăng cường ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật.
11

8.2. Quản lý hoạt động tham gia GDPL theo phương pháp tiếp cận QL theo chức năng để đề xuất các biện pháp QL hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường ĐH trên cơ sở của quá trình quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho SV (mục đích, nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá…), sự lãnh đạo của lãnh đạo Trường ĐH và mối quan hệ giữa các bên (nhà trường, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, cộng đồng, của các lực lượng bên trong và bên ngoài nhà trường) trong công tác giáo dục pháp luật.
8.3. Trên cơ sở các phương pháp tiếp cận trên, đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH, thể hiện mối quan hệ tương tác giữa lãnh đạo nhà trường đại học, cán bộ, giảng viên trong trường với các lực lượng xã hội khác. Trong quá trình quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại học sẽ nảy sinh các vấn đề mới; Vì vậy, các biện pháp đưa ra phải phục vụ mục tiêu tăng cường sự tham gia vào hoạt động GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH, nâng cao hiệu quả công tác GDPL và phát triển giáo dục của nhà trường. Các biện pháp cùng phải đảm bảo tính kế hoạch, tính thiết thực, đáp ứng được đặc trưng vùng miền; yêu cầu của đất nước và có cơ chế phối hợp giữa các nguồn lực.
8.4. Hiện nay đã có một số nghiên cứu về mô hình và biện pháp quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi trường, nhưng còn chưa rõ nét và chưa có lộ trình. Vì vậy, cần xây dựng mô hình hoạt động tham gia cùng các biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi trường thì hoạt động tham gia này mới đạt hiệu quả.
9. Những đóng góp mới của Luận án

9.1. Về lý luận

– Hệ thống và phát triển một số cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham
12

gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học, đặc biệt là sự huy động tham gia của Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và cộng đồng vào quá trình giáo dục pháp luật. Như vậy, việc quản lý hoạt động tham gia là cách thức để công tác giáo dục pháp luật đạt hiệu quả nhất.
– Xác đ nh những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tham gia

GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.

9.2. Về thực tiễn

– Phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra nguyên nhân QL hoạt động

tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học.

– Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cường sự tham gia của các bên trong nhà trường, Đoàn Thanh niên và cộng đồng ngoài nhà trường, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học; từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho SV trong giai đoạn hiện nay.
– Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ hiệu quả công tác quản lý hoạt động tham gia tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học và qui trình quản lý hoạt động tham gia tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học. Đây là tiền đề quan trọng để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tham gia tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học nhằm phát triển giáo dục nhà trường.
10. Cấu trúc của Luận án

Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến ngh ; tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án kết cấu làm 3 chương.
– Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL cho

sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.

– Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh

viên không chuyên Luật trong các trường đại học.

– Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh

viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
13

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THAM GIA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề

1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục pháp luật và tham gia giáo dục pháp luật
1.1.1.1.Các nghiên cứu về giáo dục pháp luật

 Nhóm các công trình nghiên cứu những vấn đề chung về GDPL

Nhóm các công trình nghiên cứu những vấn đề chung về GDPL đã tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về GDPL; làm rõ khái niệm, mục đích, các mối quan hệ giữa GDPL với GD chính tr , đạo đức, văn hóa; nghiên cứu những vấn đề lý luận về chủ thể và đối tượng trong GDPL; những vấn đề lý luận chung về nội dung, hình thức, phương pháp và công cụ GDPL.
* Một số công trình tiêu biểu:

Các công trình đầu tiên nghiên cứu về GDPL xuất hiện từ trước những năm 1980. Thời kỳ này, có một số công trình nghiên cứu và bài viết đăng trên các tạp chí liên quan đến GDPL. Có thể kể đến: Giáo dục pháp luật cho nhân dân, của Nguyễn Ngọc Minh [41], Giáo dục ý thức pháp luật để tăng cường pháp chế XHCN và xây dựng con người mới, của Phùng Văn Tửu [55], Giáo dục ý thức pháp luật, của Nguyễn Trọng Bích [4]….
Vào những năm 90 của thế kỷ XX, chủ đề GDPL được quan tâm nghiên cứu nhiều hơn nhằm đáp ứng nhu cầu phát huy vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội. Các công trình nghiên cứu không chỉ tăng về số lượng mà còn mở rộng về quy mô và chủ đề. Đáng kể nhất là những công trình: Cơ sở khoa học của việc xây dựng ý thức và lối sống theo pháp luật, Đào Trí Úc [60], Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về giáo dục pháp luật trong công
14

cuộc đổi mới, Viện Nghiên cứu Khoa học Pháp lý [65]. Nhìn chung, các công trình này đã đặt nền móng cho nghiên cứu về GDPL. Kết quả nghiên cứu đã giúp hình thành nhận thức bước đầu về mục tiêu, yêu cầu, nội dung và các hình thức GDPL ở Việt Nam.
Tuy nhiên, chỉ đến khi công trình “Bàn về giáo dục pháp luật” của PGS.TS Trần Ngọc Đường và Dương Th Thanh Mai [25] được công bố thì mới thực sự tạo ra bước chuyển quan trọng trong nghiên cứu lý luận và thực tiễn về GDPL. Với các kết quả nghiên cứu khá toàn diện, công trình này cung cấp những kiến thức cơ bản, quan trọng về GDPL và là cơ sở tư liệu quan trọng để các nhà nghiên cứu tham khảo để nghiên cứu chuyên sâu về GDPL cho học sinh, SV ở Việt Nam.
Bài viết “Giáo dục pháp luật góp phần nâng cao ý thức và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật” của Tống Đức Thảo [52], tác giả đã đề cập đến vai trò tác động của giáo dục pháp luật đối với việc hình thành và nâng cao ý thức pháp luật cho các tầng lớp nhân dân, đồng thời nêu lên những đặc điểm cơ bản của ý thức pháp luật.
Bài viết “Chất lượng giáo dục pháp luật và những tiêu chí đánh giá” của tác giả Nguyễn Thu Thủy [53] đã đưa cách tiếp cận khái niệm chất lượng GDPL dưới hai phương diện, đó là: phương diện sư phạm và phương diện pháp lý. Ngoài ra tác giả cũng đưa ra 5 tiêu chí cơ bản nhằm đánh giá chất lượng GDPL. Tiêu chí thứ nhất về nội dung GDPL được chia ra làm 3 cấp độ bao gồm: mức độ phù hợp với đối tượng GDPL, mức độ thống nhất nội dung GDPL và tính cập nhật thông tin. Tiêu chí thứ hai về chủ thể thực hiện GDPL Tiêu chí thứ ba về hình thức, phương pháp GDPL được thực hiện thông qua tính phù hợp về phương pháp, hình thức GDPL với từng đối tượng; chương trình GDPL. Tiêu chí thứ tư về kết quả hoạt động GDPL thể hiện nhận thức của đối tượng GDPL. Và cuối cùng là tiêu chí về điều kiện phục vụ cho công tác GDPL
15

 Những nghiên cứu về giáo dục pháp luật cho học sinh, sinh viên

* Nghiên cứu về giáo dục pháp luật cho HS, SV trên thế giới

Các nước trên thế giới đã quan tâm đến việc giáo dục đạo đức, pháp luật đối với HS, qua đó hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ, nâng cao ý thức và thái độ chấp hành pháp luật cho thế hệ trẻ. Mục tiêu là giáo dục kỹ năng sống, ứng xử đúng với các quy đ nh của pháp luật.
Tác giả Khaxanova X.A. [109] đã bàn về những khía cạnh lý luận của GDPL cho HS lớp lớn trong hệ giáo dục phổ thông ở Liên bang Nga, phân tích vấn đề từ góc độ khoa học sư phạm và khoa học pháp lý khẳng đ nh đây là một quá trình sư phạm. Tác giả nghiên cứu mô hình và điều kiện GDPL, các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình GDPL cho HS, qua đó thiết kế mô hình GDPL hiệu quả cho đối tượng HS lớp lớn bậc phổ thông. Trên cơ sở phân tích những đặc điểm của GDPL cho HS lớp lớn tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm thay đổi phương pháp và hình thức dạy và học pháp luật trong trường phổ thông.
Kan Wei [101] thì lại lựa chọn cách so sánh về GDPL ở Trung Quốc và Anh cho thấy sự khác biệt về nội dung và phương pháp giáo dục, trong khi vẫn có cùng các điểm tương đồng về quyền con người và các khía cạnh của đa dạng văn hóa. Những điểm tương đồng và khác biệt đã tạo ra sự tương đối khác biệt về kết quả đánh giá HS và giáo viên của Trung quốc có khuynh hướng truyền tải tri thức và và kỹ năng trong GDPL, trong đó giáo viên Vương Quốc Anh có khuynh hướng tập trung vào giá tr và chia sẻ, thảo luận trong lớp.
 Nghiên cứu về giáo dục pháp luật cho HS, SV tại Việt Nam

Tác giả Nguyễn Đình Đặng Lục [37] đi vào làm rõ cơ sở lý luận và ý nghĩa quan trọng của GDPL cho HS. Bên cạnh đó, ông còn phân tích vai trò của pháp luật đối với quá trình hình thành nhân cách và chứng minh vai trò đó trên khía cạnh cụ thể là hình thành tính hướng thiện, đồng thời tạo nên tính
16

kiềm chế trong hành vi của chủ thể nhân cách. Nhóm tác giả Nguyễn Huy Bằng, Phạm Th Kim Dung, Đặng Th Thu Huyền [3] lại đi sâu nghiên cứu hoạt động GDPL của ngành giáo dục với những đặc điểm về mục tiêu, vai trò của người học, mạng lưới cơ sở giáo dục, đội ngũ nhà giáo, cán bộ giáo dục và cơ sở chính tr , pháp lý của công tác GDPL trong nhà trường. Đề tài khoa học cấp Bộ “Giáo dục pháp luật trong các trường không chuyên luật” của Viện Nghiên cứu khoa học pháp lý thuộc Bộ Tư pháp [66] tập trung nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả GDPL với nội dung cụ thể là quán triệt trong cán bộ, giáo viên, HS, SV và nhân dân sự cần thiết nâng cao hiểu biết pháp luật. Đã đề xuất chỉnh lý, bổ sung, sửa đổi chương trình GDPL, giáo dục công dân theo hướng tăng thực tế, giảm lý thuyết. Tuy nhiên, đề tài đề cập một cách khái quát những vấn đề lý luận và thực tiễn mà chưa đề cập nhiều đến GDPL cho SV các trường ĐH, đồng thời giải pháp cũng chưa thiết kế mô hình cụ thể về nội dung, chương trình GDPL chính khóa và ngoại khóa.
Tác giả Đinh Xuân Thảo [51] kết luận GDPL ở bậc giáo dục nghề nghiệp và ĐH là hình thức đặc biệt quan trọng của GDPL bằng cách tìm hiểu thực trạng về hiểu biết pháp luật, tình hình thực hiện pháp luật và tình hình GDPL trong nhà trường. Trần Th Sáu [49] tập trung vào phân tích thực trạng của việc giáo dục pháp luật cho học sinh trung học phổ thông hiện nay trên các mặt chủ thể, nội dung, hình thức, phương pháp, phương tiện cũng như đánh giá kết quả GDPL cho HS trong trường trung học phổ thông. Cũng viết về các vấn đề này có thể kể đến một số bài viết khác của Phạm Kim Dung; Phan Hồng Dung; Lê Nguyễn Ngọc Hà; Nguyễn Th Thơi; Nguyễn Khắc Hùng,…
Tác giả Phan Hồng Dương [16] đã nghiên cứu cơ sở lý luận của giáo dục pháp luật cho sinh viên các trường Đại học không chuyên Luật ở Việt Nam; từ đó cũng đưa ra thực trạng giáo dục pháp luật cho sinh viên các trường đại học không chuyên luật, cũng như hệ thống giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục pháp luật cho sinh viên các trường đại học không chuyên luật ở Việt Nam
17

hiện nay. Ngoài ra, Kết quả khảo sát trực tiếp về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trong trường học giai đoạn 2000 – 2010” đã chỉ ra thực trạng công tác giáo dục phổ biến pháp luật trong trường học tại các đ a bàn: Quảng Tr , Thừa Thiên – Huế, thành phố Cần Thơ, tỉnh Vĩnh Long, tỉnh Hải Dương và tỉnh Lạng Sơn về sự phối hợp của Sở Giáo dục Đào tạo và các ban ngành trên đ a bàn trong hoạt động giáo dục, phổ biến pháp luật cho học sinh, sinh viên.
1.1.1.2. Những nghiên cứu về sự tham gia giáo dục và tham gia giáo

dục pháp luật cho học sinh, sinh viên

 Một số nghiên cứu về sự tham gia giáo dục trên thế giới

Giáo dục đóng vai trò quan trọng, là nền tảng của mọi sự phát triển mỗi quốc gia. Đây là vấn đề được quan tâm của nhiều nước phát triển, trong đó, việc huy động các lực lượng xã hội và xã hội hóa giáo dục là khuynh hướng đổi mới giáo dục. Một số tài liệu và nghiên cứu đã đề cập đến vai trò quan trọng của các lực lượng xã hội trong việc tham gia vào sự phát triển nhà trường cũng như quản lý sự tham gia một cách có hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng đào tạo của nhà trường và kết quả học tập của học sinh.
Tác giả Tangri, S. và Moles trong cuốn sách: “Cha mẹ và cộng đồng” [102] đã nghiên cứu và chỉ ra quá trình học tập của học sinh ch u ảnh hưởng khi có sự tham gia của cha mẹ với tư cách là trợ lý lớp học, cha mẹ làm tình nguyện viên, hỗ trợ làm bài tập về nhà. Vai trò quan trọng của phụ huynh khi tham gia vào quá trình giáo dục nhà trường cũng được nhấn mạnh trong nghiên cứu của Comer, J [97]. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, kết quả học tập của học sinh trong các trường học đã được cải thiện tích cực khi có sự tham gia của phụ huynh. Nếu như trước kia kết quả của các em học sinh rất thấp thì nay đã thay đổi ở thành tích cao hơn. Marie DeLuci [103] thì nói lên tầm quan trọng của cộng đồng tham gia vào phát triển nhà trường. Tác giả cũng chứng minh rằng để huy động được sự tham gia của cha mẹ học sinh và cộng đồng cần có một tổ chức hay một ủy ban nào đó để đại diện cho cộng đồng hay cha

Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học

4.6 / 5 ( 9 votes )
Previous Post

Phát triển làng nghề chè trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên theo hướng bền vững

Next Post

Quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông theo chuẩn đầu ra ở trường Đại học Vinh

admin

admin

✍✍✍ Với kinh nghiệm hơn 10 năm, Luận Văn A-Z nhận hỗ trợ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ một cách UY TÍN và CHUYÊN NGHIỆP. ✍✍✍ Liên hệ: 092.4477.999 - Mail : luanvanaz@gmail.com

Related Posts

thị trường mua bán nợ xấu
Kinh Tế

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

by admin
February 24, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội

by admin
February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính

by admin
February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam

by admin
February 9, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ

by admin
February 9, 2020
Next Post
Luận án tiến sĩ quản lý giáo dục

Quản lý đào tạo giáo viên trung học phổ thông theo chuẩn đầu ra ở trường Đại học Vinh

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Recommended

Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục

Ứng dụng phần mềm emp – test đổi mới kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh trong dạy học sinh học 10 ở tỉnh bắc giang

December 4, 2015
Luận án tiến sĩ quản lý giáo dục

Quản lý chất lượng đào tạo tại các trường trung cấp chuyên nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

September 23, 2016
Luận án tiến sĩ kinh tế học

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến cán cân vãng lai của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế

July 29, 2019
Kinh Nghiệm Viết Luận Văn

Khái niệm và vai trò của đánh giá thực hiện công việc

March 10, 2017

Don't miss it

thị trường mua bán nợ xấu
Kinh Tế

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

February 24, 2020
Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tài chính - Ngân hàng

Các lý thuyết về rủi ro và lợi nhuận

February 23, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội

February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính

February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ quản lý kinh tế
Quản lý kinh tế

Các yếu tố tác động đến dự định khởi sự kinh doanh của thanh niên Việt Nam

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ quản lý kinh tế
Quản lý kinh tế

Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ quản trị nhân lực
Quản trị kinh doanh

Nâng cao năng lực quản lý chuỗi cung ứng trong công tác khám, chữa bệnh tại các Bệnh viện Quân y trên địa bàn Hà Nội (108, 105, 354)

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam

February 9, 2020
Download Luận Văn

iLuận văn chia sẻ luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ hoàn toàn miễn phí. Nhận hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. LH: 092.4477.999


Xem thêm

No Result
View All Result

Recent News

thị trường mua bán nợ xấu

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

February 24, 2020
Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài

Các lý thuyết về rủi ro và lợi nhuận

February 23, 2020

© 2021 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Pre-sale Question
  • Contact Us

© 2021 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.