LA03.105_Phát triển chuỗi sản phẩm dược liệu tỉnh Quảng Ninh
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất dược liệu và chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị và chuỗi giá trị dược liệu.
– Đánh giá thực trạng hình thành và phát triển sản xuất dược liệu, nhằm phát hiện những dược liệu đã sản xuất theo chuỗi giá trị dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
– Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
– Xác định quan điểm, mục tiêu và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tác nhân tham gia chuỗi giá trị dược liệu (Nông dân, HTX, doanh nghiệp, thương lái), các nhà quản lý và các cơ chế, chính sách liên quan đến sự phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
– Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, tập trung khảo sát trên 8 huyện thị, thành phố của tỉnh là các địa phương có trồng dược liệu và khai thác dược liệu tự nhiên.
– Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2013 – 2017; Số liệu sơ cấp được thu thập năm 2017.
– Về nội dung: Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển chuỗi giá trị dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong đó, tập trung phân tích sâu về hiệu quả chuỗi giá trị dược liệu Trà hoa vàng và Ba kích là 2 loại dược liệu đã được tỉnh xác định trong danh mục các sản phẩm dược liệu trọng yếu trong vào danh mục sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Những đóng góp mới của luận án
Thứ nhất: Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chuỗi sản phẩm, chuỗi giá trị dược liệu, qua đó cung cấp cơ sở lý thuyết và thực tiễn về phát triển sản xuất dược liệu theo chuỗi.
Thứ hai: Những đánh giá khách quan và khoa học về thực trạng phát triển chuỗi, cũng như công tác quản lý chuỗi giá trị dược liệu. Cùng với hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu, NCS sử dụng làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp khả thi góp phần quản lý và phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh
Thứ ba: Phát triển chuỗi giá trị dược liệu, là một trong những vấn đề hiện nay có rất ít các nghiên cứu sâu về chuỗi giá trị dược liệu, NCS hy vọng có những đóng góp mới trong phương pháp phân tích chuỗi giá trị đối với cây dược liệu cụ thể, để có thêm tài liệu tham khảo cần thiết cho những nghiên cứu tiếp theo.
Thứ tư: Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn toàn diện hơn về quản lý các chương trình dự án phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung và phát triển sản xuất dược liệu nói riêng theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao thu nhập của người dân trên địa bàn.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận án được chia thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về chuỗi giá trị và chuỗi giá trị dược liệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị dược liệu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
Chương 5: Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ……………………………………………………. 12. Mục tiêu nghiên cứu………………………………………………………………………….. 22.1. Mục tiêu tổng quát ………………………………………………………………….. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………………….. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………………….. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu ……………………………………………………………… 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu…………………………………………………………………. 3
4. Những đóng góp mới của luận án ……………………………………………………….. 3
5. Kết cấu của luận án …………………………………………………………………………… 4
Chương 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU……………………………………………………………… 5
1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị…………………………. 5
1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ở nước ngoài…………… 5
1.1.2. Tổng quan công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị ở trong nước .. 11
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu về cây dược liệu và chuỗi giá trị dược liệu……………………………………………………………………………………………. 16
1.2.1. Tổng quan các nghiên cứu về cây dược liệu ở nước ngoài ………. 16
1.2.2. Tổng quan các nghiên cứu về cây dược liệu ở trong nước……….. 18
1.2.3. Tổng quan nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu ở nước ngoài … 21
1.2.4. Tổng quan nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu ở trong nước … 25
iv
1.3. Đánh giá chung về các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị, dược liệu và chuỗi giá trị dược liệu……………………………………………………………………… 26
1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị………………….. 26
1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu về cây dược liệu ……………….. 27
1.3.3. Đối với các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị dược liệu …… 27
1.4. Xác định khoảng trống trong nghiên cứu…………………………………………. 28
Tóm tắt chương 1 ……………………………………………………………………………….. 29
Chương 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU………………………………………………………………………… 30
2.1. Một số vấn đề lý luận về phát triển chuỗi giá trị dược liệu ………………… 30
2.1.1. Lý luận về dược liệu …………………………………………………………… 30
2.1.2. Lý luận về chuỗi và phát triển chuỗi……………………………………… 32
2.1.3. Nội dung phát triển chuỗi giá trị …………………………………………… 39
2.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị dược liệu………………………….. 41
2.2.1. Kinh nghiệm phát triển dược liệu theo chuỗi giá trị của một số địa
phương trong nước………………………………………………………………………. 41
2.2.2. Bài học vận dụng cho phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng
Ninh …………………………………………………………………………………………… 45
Tóm tắt chương 2 ……………………………………………………………………………….. 48
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU………………………………………….. 49
3.1. Câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………………………………. 49
3.2. Quy trình nghiên cứu của luận án …………………………………………………… 49
3.3. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ……………………………………….. 49
3.3.1. Phương pháp tiếp cận………………………………………………………….. 49
3.3.2. Khung phân tích đề tài ………………………………………………………… 52
3.4. Phương pháp thu thập thông tin ……………………………………………………… 52
3.4.1. Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp ………………………………… 52
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin sơ cấp………………………………….. 53
v
3.5. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ……………………………………….. 54
3.5.1. Phương pháp xử lý thông tin………………………………………………… 54
3.5.2. Phương pháp phân tích thông tin ………………………………………….. 55
3.6. Chỉ tiêu phân tích …………………………………………………………………………. 56
3.6.1. Chỉ tiêu phản ánh kết quả của các tác nhân tham gia chuỗi giá trị dược liệu…………………………………………………………………………………….. 56
3.6.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của các tác nhân tham gia chuỗi57
3.6.3. Chỉ tiêu phản ánh sự phát triển chuỗi ……………………………………. 58
Tóm tắt chương 3 ……………………………………………………………………………….. 58
Chương 4 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH………………………………………………………………… 59
4.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Ninh………………………… 59
4.1.1. Đặc điểm tự nhiên ………………………………………………………………. 59
4.1.2. Đặc điểm kinh tế – xã hội…………………………………………………….. 62
4.2. Vị trí, vai trò ngành sản xuất dược liệu trong sự phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Ninh …………………………………………………………………………………. 66
4.2.1. Vị trí của ngành sản xuất dược liệu trong sự phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Quảng Ninh…………………………………………………………………….. 66
4.2.2. Vai trò của ngành dược liệu trong phát triển kinh tế – xã hội tỉnh
Quảng Ninh ………………………………………………………………………………… 68
4.3. Thực trạng phát triển sản xuất dược liệu tỉnh Quảng Ninh giai đoạn
(2013-2017)……………………………………………………………………………………….. 69
4.3.1. Tình hình trồng dược liệu tỉnh Quảng Ninh (2013-2017) ……….. 69
4.3.2. Tình hình tổ chức sản xuất dược liệu tỉnh Quảng Ninh (2013-
2017) …………………………………………………………………………………………. 73
4.3.3. Tình hình chế biến, phân phối và tiếp thị sản phẩm dược liệu tỉnh
Quảng Ninh (2013-2017) ……………………………………………………………… 74
4.4. Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh ……………………… 76
vi
4.4.1. Bản đồ chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh ……………….. 77
4.4.2. Phân tích kinh tế chuỗi giá trị dược liệu điển hình tỉnh Quảng Ninh
………………………………………………………………………………………………….. 78
4.4.3. Phân tích kênh tiêu thụ trong chuỗi giá trị cây dược liệu điển hình tỉnh Quảng Ninh………………………………………………………………………… 102
4.4.4. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh………………………………………………………………….. 105
4.4.5. Phân tích SWOT và đề xuất giải pháp phát triển và nâng cấp chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh ………………………………………………… 117
4.5. Đánh giá chung về phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh. 119
4.5.1. Những kết quả đạt được…………………………………………………….. 119
4.5.2. Những khó khăn, hạn chế ………………………………………………….. 121
4.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế ………………………………………… 123
4.5.4. Một số vấn đề cần giải quyết để phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh………………………………………………………………………… 125
Tóm tắt chương 4 ……………………………………………………………………………… 127
Chương 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHUỖI GIÁ TRỊ CÂY DƯỢC LIỆU TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2025 ……………………………………………… 128
5.1. Quan điểm và mục tiêu phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh
đến năm 2025 …………………………………………………………………………………… 128
5.1.1. Quan điểm phát triển dược liệu tỉnh Quảng Ninh …………………. 128
5.1.2. Mục tiêu phát triển dược liệu tỉnh Quảng Ninh…………………….. 130
5.2. Giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025 …………………………………………………………………………… 131
5.2.1. Phát triển sản xuất nguồn nguyên liệu và nâng cao chất lượng sản phẩm thô…………………………………………………………………………………… 131
5.2.2. Phát triển và nâng cấp chuỗi giá trị cây dược liệu hiện có là Trà hoa vàng và Ba kích. ………………………………………………………………….. 132
vii
5.2.3. Xây dựng và phát triển chuỗi sản phẩm đối với một số dược liệu tiềm
năng………………………………………………………………………………………….. 134
5.2.4. Nâng cấp và đầu tư công nghệ chế biến dược liệu ………………… 136
5.2.5. Tăng cường quảng cáo, tiếp thị sản phẩm dược liệu ……………… 139
5.2.6. Nâng cấp và tổ chức lại hệ thống kênh phân phối và xúc tiến thương
mại. ………………………………………………………………………………………….. 140
5.2.7. Củng cố và tổ chức mối quan hệ trong chuỗi giá trị cây dược liệu
………………………………………………………………………………………………… 141
Tóm tắt chương 5 ……………………………………………………………………………… 143
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ…………………………………………………………….. 144
1. Kết luận ……………………………………………………………………………………….. 144
2. Kiến nghị ……………………………………………………………………………………… 146
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………….. 150
PHỤ LỤC………………………………………………………………………………………… 158
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CP : Cổ phần
DN : Doanh nghiệp
EVFTA : Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Liên minh Châu âu
ETA : Hiệp định thương mại tự do FAO : Tổ chức nông lương thế giới GTZ : Tổ chức hợp tác phát triển Đức GO : Tổng giá trị sản xuất
GTGT : Giá trị gia tăng HQKT : Hiệu quả kinh tế HT : Hợp tác
HTX : Hợp tác xã
IC : Chi phí trung gian KH&CN : Khoa học và công nghệ KTMD : Kích thích miễn dịch KT-XH : Kinh tế – xã hội
LĐ : Lao động
NCS : Nghiên cứu sinh
OCOP : Chương trình “Mỗi xã/phường một sản phẩm” TNHH MTV: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP : Thành phố
TTTT : Tri thức truyền thống
TX : Thị xã
UBND : Ủy ban nhân dân
UNIDO : Tổ chức phát triển công nghiệp Liên hợp quốc
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Phương pháp tính chi phí, lợi nhuận trong chuỗi giá trị cho 01 đơn vị sản phẩm cụ thể………………………………………………………………………………. 55
Bảng 3.2. Mô hình phân tích ma trận SWOT …………………………………………. 56
Bảng 4.1. Tình hình phát triển kinh tế tỉnh Quảng Ninh (2013-2017) ……….. 62
Bảng 4.2 Phân bổ cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh…………………………………… 70
Bảng 4.3.Chi phí trồng Ba kích tính cho 1 ha từ khi trồng đến khi thu hoạch
(5 năm) ……………………………………………………………………………………………… 78
Bảng 4.4 Phân tích hiệu quả của Người trồng Ba kích…………………………….. 80
Bảng 4.5. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người thu mua Ba kích tươi………. 81
Bảng 4.6. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người chế biến Ba kích tươi thành
Ba kích khô………………………………………………………………………………………… 83
Bảng 4.7. Phân tích hiệu quả kinh tế của người chế biến ba kích tươi thành
Rượu và Cao Ba kích ………………………………………………………………………….. 84
Bảng 4.8. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán buôn Ba kích khô …….. 86
Bảng 4.9. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán buôn Rượu và………….. 87
Bảng 4.10. Phân tích hiệu quả kinh tế của người bán lẻ Ba kích khô ………… 89
Bảng 4.11 Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán lẻ Rượu Ba kích và Cao
Ba kích………………………………………………………………………………………………. 90
Bảng 4.12. So sánh hiệu quả của các tác nhân trong chuỗi giá trị Ba kích …. 91
Bảng 4.13. Các khoản mục chi phí trồng Trà HoaVàng…………………………… 93
Bảng 4.14. Phân tích hiệu quả của Người sản xuất (người trồng) Trà Hoa vàng trong chuỗi giá trị ……………………………………………………………………….. 94
Bảng 4.15. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người thu mua Trà hoa vàng tươi96
Bảng 4.16. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người chế biến Trà hoa vàng tươi
thành Trà hoa vàng khô……………………………………………………………………….. 97
Bảng 4.17. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán buôn Trà hoa vàng khô…. 98
x
Bảng 4.18. Phân tích hiệu quả kinh tế của Người bán lẻ Trà hoa vàng…….. 100
Bảng 4.19. Các chỉ số đánh giá hiệu quả kinh tế của các tác nhân trong chuỗi giá trị Trà hoa vàng …………………………………………………………………………… 101
Bảng 4.20. Phát triển và nâng cấp chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh …… 117
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH, HỘP
Hình:
Hình 2.1. Phân đoạn chuỗi đối với một sản phẩm cụ thể …………………………. 33
Hình 2.2. Sơ đồ chuỗi giá trị ngành trồng trọt ………………………………………… 36
Hình 3.1. Khung phân tích của luận án………………………………………………….. 52
Hình 4.1. Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên có việc làm so với dân số tại Quảng
Ninh giai đoạn 2013-2017……………………………………………………………………. 65
Hình 4.2. Bản đồ Chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh ………………………. 77
Hình 4.3. Sơ đồ hình thành các kênh tiêu thụ sản phẩm trong chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh…………………………………………………………………. 103
Hộp:
Hộp 4.1. Hiệu quả một số cây dược liệu khác theo ý kiến người dân ………. 119
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Quảng Ninh là tỉnh có thảm thực vật phong phú và đa dạng như: Ba kích, Trà hoa vàng, Hồi, Quế, Trầu một lá, Bình vôi, Bá bệnh, Kim ngân hoa, Nhân trần, Ý dĩ… nhưng việc phát triển sản xuất dược liệu ở Quảng Ninh còn chưa tương xứng với tiềm năng, thế mạnh với nhiều lý do khác nhau: Việc khai thác tài nguyên cây thuốc còn mang tính tự phát, chưa quan tâm đến tái sinh, bảo tồn dẫn đến nhiều cây thuốc đứng trước nguy cơ cạn kiệt; dược liệu chủ yếu chỉ dừng lại ở khâu nguyên liệu tươi, thô, chưa quan tâm nhiều đến việc sơ chế, chế biến tinh, tạo ra các sản phẩm khác nhau, nhằm gia tăng giá trị của chúng. Các sản phẩm thuốc, thực phẩm chức năng sản xuất trên địa bàn tỉnh còn ít, dạng bào chế còn đơn giản, giá trị gia tăng chưa cao và chưa sản xuất được mỹ phẩm có nguồn gốc từ dược liệu, là những sản phẩm được người tiêu dùng ưa chuộng hiện nay.
Với tiềm năng thế mạnh về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội, đặc biệt là điều kiện tự nhiên, Quảng Ninh có thể phát triển cây dược liệu để trở thành một trong những nguồn thu quan trọng, nhằm khai thác thế mạnh về tự nhiên và một số cây dược liệu có tính đặc sản, để phát triển thành một trung tâm dược liệu lớn của Việt Nam. Đây sẽ là bước đột phá mới, góp phần đẩy nhanh mục tiêu chuyển đổi phương thức phát triển của tỉnh từ “nâu” sang “xanh”. Cùng với ngành du lịch, dịch vụ, phát triển sản xuất dược liệu là một trong những sản phẩm quan trọng thuộc chương trình OCOP (One Commune, One Product – Mỗi xã phường một sản phẩm) của tỉnh Quảng Ninh từ năm
2013 đến nay. Tuy nhiên, việc hợp tác và liên kết để sản xuất dược liệu theo chuỗi giá trị để nâng cao GTGT trong quá trình sản xuất còn hạn chế: (i) Mối liên kết dọc là liên hệ giữa các khâu trong chuỗi giá trị ngành hàng từ sản xuất đến tiêu dùng, thông qua nhiều khâu trung gian làm cho thị trường không ổn định, thiếu minh bạch và bị ép giá làm thiệt hại cho người sản xuất, nhiều hợp
2
đồng sản xuất, cung cấp nguyên liệu giữa người sản xuất với doanh nghiệp nhiều khi không được thực hiện do sự tranh mua, tranh bán…(ii) Mối liên kết ngang là liên kết giữa các hộ nông dân với nhau thành tổ Hợp tác hoặc HTX, hoặc nhóm hộ sản xuất; liên kết giữa các cơ sở chế biến nhỏ để tạo thành doanh nghiệp có quy mô lớn hơn, hạ giá thành sản phẩm…còn rất hạn chế, hoặc có nhưng chưa rõ ràng, chưa có những cơ chế ràng buộc.
Để góp phần thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao GTGT và phát triển bền vững ngành nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh, việc phát triển sản xuất dược liệu theo chuỗi giá trị, nhằm tạo ra những sản phẩm dược liệu hàng hóa tập trung, chất lượng cao, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng thu nhập cho người lao động, nhất là nông dân có vai trò quan trọng. Với lý do đó, NCS đã chọn nghiên cứu đề tài luận án: “Phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển sản xuất dược liệu và chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu của tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
2.2. Mục tiêu cụ thể
– Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị và chuỗi giá trị dược liệu.
– Đánh giá thực trạng hình thành và phát triển sản xuất dược liệu, nhằm phát hiện những dược liệu đã sản xuất theo chuỗi giá trị dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
– Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
– Xác định quan điểm, mục tiêu và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025.
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các tác nhân tham gia chuỗi giá trị dược liệu (Nông dân, HTX, doanh nghiệp, thương lái), các nhà quản lý và các cơ chế, chính sách liên quan đến sự phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
– Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, tập trung khảo sát trên 8 huyện thị, thành phố của tỉnh là các địa phương có trồng dược liệu và khai thác dược liệu tự nhiên.
– Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2013 – 2017; Số
liệu sơ cấp được thu thập năm 2017.
– Về nội dung: Luận án nghiên cứu thực trạng phát triển chuỗi giá trị dược liệu trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh. Trong đó, tập trung phân tích sâu về hiệu quả chuỗi giá trị dược liệu Trà hoa vàng và Ba kích là 2 loại dược liệu đã được tỉnh xác định trong danh mục các sản phẩm dược liệu trọng yếu trong vào danh mục sản phẩm thuộc Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” đã được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Những đóng góp mới của luận án
Thứ nhất: Luận án đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chuỗi sản phẩm, chuỗi giá trị dược liệu, qua đó cung cấp cơ sở lý thuyết và thực tiễn về phát triển sản xuất dược liệu theo chuỗi.
Thứ hai: Những đánh giá khách quan và khoa học về thực trạng phát triển chuỗi, cũng như công tác quản lý chuỗi giá trị dược liệu. Cùng với hệ thống các yếu tố ảnh hưởng đến liên kết phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu, NCS sử dụng làm căn cứ cho việc đề xuất các giải pháp khả thi góp phần quản lý và phát triển chuỗi giá trị dược liệu tỉnh Quảng Ninh
4
Thứ ba: Phát triển chuỗi giá trị dược liệu, là một trong những vấn đề hiện nay có rất ít các nghiên cứu sâu về chuỗi giá trị dược liệu, NCS hy vọng có những đóng góp mới trong phương pháp phân tích chuỗi giá trị đối với cây dược liệu cụ thể, để có thêm tài liệu tham khảo cần thiết cho những nghiên cứu tiếp theo.
Thứ tư: Kết quả nghiên cứu của luận án là cơ sở khoa học giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn toàn diện hơn về quản lý các chương trình dự án phát triển sản xuất nông nghiệp nói chung và phát triển sản xuất dược liệu nói riêng theo chuỗi giá trị, góp phần nâng cao thu nhập của người dân trên địa bàn.
5. Kết cấu của luận án
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Tài liệu tham khảo, luận án được chia thành 5 chương:
Chương 1: Tổng quan các nghiên cứu về chuỗi giá trị và chuỗi giá trị dược liệu
Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chuỗi giá trị dược liệu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Thực trạng phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng Ninh.
Chương 5: Giải pháp phát triển chuỗi giá trị cây dược liệu tỉnh Quảng
Ninh đến năm 2025.