Thursday, February 2, 2023
  • Home
  • About
  • Viết thuê luận văn
  • Luận Án Tiến Sĩ
Download Luận Văn
Advertisement
  • Luận Văn – Luận Án
  • Download
    • Đại Học – Cao Đẳng
      • Công Nghệ – Môi Trường
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kinh Tế – Quản Lý
      • Kinh Tế Thương Mại
      • Kỹ Thuật
      • Lý Luận Chính Trị
      • Nông-Lâm-Ngư
      • Y Khoa – Dược
    • Thạc Sĩ – Cao Học
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kiến Trúc – Xây Dựng
      • Kinh Tế
      • Kỹ Thuật
      • Luật
      • Nông – Lâm – Ngư
      • Sư Phạm
      • Y Dược – Sinh Học
    • Tiến Sĩ
    • Báo Cáo Khoa Học
    • Tiểu Luận
  • Hướng Dẫn
  • Tin chuyên ngành
No Result
View All Result
Download Luận Văn
  • Luận Văn – Luận Án
  • Download
    • Đại Học – Cao Đẳng
      • Công Nghệ – Môi Trường
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kinh Tế – Quản Lý
      • Kinh Tế Thương Mại
      • Kỹ Thuật
      • Lý Luận Chính Trị
      • Nông-Lâm-Ngư
      • Y Khoa – Dược
    • Thạc Sĩ – Cao Học
      • Công Nghệ Thông Tin
      • Khoa Học Tự Nhiên
      • Khoa Học Xã Hội
      • Kiến Trúc – Xây Dựng
      • Kinh Tế
      • Kỹ Thuật
      • Luật
      • Nông – Lâm – Ngư
      • Sư Phạm
      • Y Dược – Sinh Học
    • Tiến Sĩ
    • Báo Cáo Khoa Học
    • Tiểu Luận
  • Hướng Dẫn
  • Tin chuyên ngành
No Result
View All Result
Download Luận Văn
No Result
View All Result
Home Tiến Sĩ Kinh doanh thương mại

Phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam

admin by admin
November 20, 2018
in Kinh doanh thương mại, Tiến Sĩ
0
Luận án tiến sĩ kinh doanh thương mại
640
SHARES
3.6k
VIEWS
Share on FacebookShare on Twitter

You might also like

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội

Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính

LA05.019_Phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

– Mục đích nghiên cứu luận án: Xác lập các giải pháp có luận cứ lý luận và thực tiễn PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn tới.

Tham khảo thêm :

  • Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính
  • Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội…
  • Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam…
  • Các yếu tố tác động đến dự định khởi sự kinh doanh của thanh niên Việt Nam
  • Nâng cao năng lực quản lý chuỗi cung ứng trong công tác khám, chữa bệnh…
  • Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam
  • Thừa kế theo pháp luật theo Bộ luật Dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ…
  • Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ
  • Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và…
  • Nghiên cứu căng thẳng khu vực tài chính tại Việt Nam

– Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án

+ Hệ thống hóa và cập nhật một số vấn đề lý luận và thực tiễn, và tạo cơ sở cho nghiên cứu PTCL thương hiệu các DN nói chung, DN may Việt Nam nói riêng.

+ Phân tích và đánh giá thực trạng CL TH các DN may Việt Nam được phát triển giai đoạn vừa qua và hiện nay.

+ Đề xuất những quan điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn tới.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu

Các yếu tố tác động trực tiếp và ảnh hưởng đến PTCL thương hiệu SP các DN may Việt Nam. Các loại hình DN nghiên cứu gồm các DN vừa và lớn (đủ điều kiện và đang triển khai CL TH) có thị trường mục tiêu ở các đô thị lớn của Việt Nam.

Phạm vi nghiên cứu của luận án

+ Về nội dung: luận án vận dụng quan điểm của Kevin L. Keller về bốn nội dung Phát triển chiến lược thương hiệu của DN gồm: phát triển nhận diện TH; phát triển chương trình marketing TH; phát triển liên tưởng TH; và phát triển bền vững trong dài hạn TH với tiêu điểm đầu ra của PTCL thương hiệu là hiệu suất gia tăng TSTH của DN đó làm phạm vi nội dung nghiên cứu.+ Về không gian: Tập trung nghiên cứu Phát triển chiến lược thương hiệu các DN may Việt Nam trên thị trường nội địa. Do hạn chế về điều kiện nghiên cứu và thực tế là tỷ trọng KD chủ yếu của các DN may Việt Nam có triển khai CL TH may thời trang đều tập trung ở các đô thị lớn, luận án chỉ tiến hành nghiên cứu ở thị trường Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.

+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng Phát triển chiến lược thương hiệu các DN may Việt Nam trong 5 năm gần đây và đưa ra những đề xuất Phát triển chiến lược thương hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn đến năm 2025.

5. Đóng góp khoa học kỳ vọng của luận án

Từ kết quả nghiên cứu, luận án kỳ vọng có một số đóng góp về khoa học và thực tiễn sau đây:

– Những đóng góp về mặt lý luận: luận án xác lập khái niệm, luận giải nội hàm của Phát triển chiến lược thương hiệu của DN trên tầm QTCL, chính là phát triển giá trị TSTH tổng thể của DN với vị thế là một loại tài sản vô hình quan trọng nhất, một tài sản trí thức và tài sản marketing hạt nhân của DN; Xác lập mô hình quá trình và nội dung Phát triển chiến lược thương hiệu của DN gồm:  Phát triển bộ nhận diện TH;  Phát triển chương trình marketing TH;  Kích đẩy các liên tưởng TH phát sinh;  Phát triển bền vững TSTH trong dài hạn (đầu ra của quá trình chính là sự tăng trưởng giá trị TSTH tổng thể).

– Những đóng góp về mặt thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu trích dẫn, xác lập mô hình nghiên cứu 5 yếu tố/thành phần (5 biến độc lập) tác động trực tiếp đến hiệu suất Phát triển chiến lược thương hiệu tổng thể (biến phụ thuộc) gồm: Giá trị nhận biết TH; Giá trị hiệu suất TH; Giá trị chức năng TH; Giá trị hình ảnh và cảm xúc TH; Danh tiếng và lòng trung thành TH. Từ đó, xây dựng bộ thang đo chính thức gồm 41 biến quan sát cho 5 biến độc lập và 10 biến quan sát cho biến phụ thuộc.

Thực hành kiểm định hồi quy bội đã xác lập mô hình hồi quy bội giữa 5 biến độc lập và biến phục thuộc hiệu suất CL TH được phát triển trong hiện tại, thông qua các tiêu chuẩn kiểm định: dung sai và VIF, R2, Rtừng phần, hệ số β và β* chuẩn hóa cho thấy mô hình hồi quy đảm bảo độ tin cậy, có giá trị giải thích và dự báo tốt, phù hợp bộ dữ liệu thị trường thu thập được:

TSTH = 0,131NB + 0,262HS + 0,309CN+ 0,143HA + 0,175DT

– Những đóng góp về thực hiện mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở vận dụng những luận cứ khoa học và thực tiễn, luận án đưa ra một số quan điểm và giải pháp phát triển chiến lược TH các DN ngành May Việt Nam đến năm 2025.


[button type=”danger” text=”TẢI XUỐNG 。◕‿◕。” url=”https://drive.google.com/file/d/19k8iBEpo-1knSsZ-PWDTdlut7sorx6Dg/view” open_new_tab=”true”]

Nhận viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Hotline: 092.4477.999
Website: https://luanvanaz.com
Email: luanvanaz@gmail.com
iii

MỤC LỤC

DANH MỤC HÌNH VẼ ……………………………………………………………………………………………..vi DANH MỤC BẢNG ……………………………………………………………………………………………….viii DANH MỤC PHỤ LỤC…………………………………………………………………………………………..viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT……………………………………………………………………………………….ix PHẦN MỞ ĐẦU …………………………………………………………………………………………………….. 1
1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài luận án…………………………………………………………….. 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………………………………… 3

3. Phương pháp nghiên cứu …………………………………………………………………………………. 3

3.1. Phương pháp luận nghiên cứu luận án…………………………………………………………….. 3

3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ……………………………………………………………………… 4

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu……………………………………………………………………… 5

5. Đóng góp khoa học kỳ vọng của luận án……………………………………………………………. 6

PHẦN TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ………………………………… 7

1. Những công trình ở nước ngoài………………………………………………………………………… 7

1.1. Các công trình về chiến lược kinh doanh và marketing ……………………………………….. 7

1.2. Các công trình về thương hiệu…………………………………………………………………………. 7

2. Những công trình ở trong nước ………………………………………………………………………… 8

2.1. Các công trình về chiến lược kinh doanh và marketing ……………………………………….. 8

2.2. Các công trình về thương hiệu…………………………………………………………………………. 9

3. Khoảng trống nghiên cứu …………………………………………………………………………………10

4. Tính không trùng lặp của đề tài và câu hỏi nghiên cứu ………………………………………11

5. Kết cấu luận án…………………………………………………………………………………………………11

CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU CỦA DOANH NGHIỆP MAY ………………………………………12

1.1. Tổng quan về thương hiệu và quản trị thương hiệu của doanh nghiệp …………….12

1.1.1. Một số khái niệm cốt lõi về thương hiệu………………………………………………………….12

1.1.2. Mô hình quản trị thương hiệu chiến lược của doanh nghiệp………………………………25

1.2. Tổng quan về chiến lược, quản trị chiến lược, và chiến lược
thương hiệu của doanh nghiệp …………………………………………………………………………….27

1.2.1. Chiến lược và bậc chiến lược của doanh nghiệp……………………………………………..27

1.2.2. Khái niệm và cấu trúc chiến lược thương hiệu của doanh nghiệp ………………………33

1.2.3. Đặc điểm sản phẩm may, doanh nghiệp ngành May Việt Nam…………………………..37
iv

1.3. Phân định nội dung và xác lập mô hình phát triển chiến lược
thương hiệu của doanh nghiệp may ……………………………………………………………………..40

1.3.1. Khái niệm và sự cần thiết của phát triển chiến lược thương hiệu……………………….40

1.3.2. Mô hình và nội dung cơ bản của phát triển chiến lược thương hiệu
của doanh nghiệp may ………………………………………………………………………………….42

1.3.3. Mô hình nghiên cứu và tiêu chí đánh giá phát triển chiến lược
thương hiệu của doanh nghiệp may ………………………………………………………………..48

1.4. Yếu tố ảnh hưởng phát triển chiến lược thương hiệu doanh nghiệp may…………..51

1.4.1. Những yếu tố môi trường vĩ mô …………………………………………………………………….51

1.4.2. Các yếu tố môi trường ngành May…………………………………………………………………52

1.4.3. Môi trường nội tại của doanh nghiệp may……………………………………………………….52

1.5. Bài học kinh nghiệm phát triển chiến lược thương hiệu của
doanh nghiệp may nước ngoài……………………………………………………………………………..53

1.5.1. Công ty đa quốc gia Levi’s ……………………………………………………………………………53

1.5.2. Công ty đa quốc gia Victoria’s Secret …………………………………………………………….54

1.5.3. Cuộc chiến thương hiệu Nike và Adidas …………………………………………………………56

1.5.4. Bài học rút ra với các doanh nghiệp ngành May Việt Nam ………………………………..58

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH MAY VIỆT NAM……………………………………………….60

2.1. Khái quát thị trường và ngành May Việt Nam…………………………………………………..60

2.1.1. Thị trường sản phẩm may Việt Nam ………………………………………………………………60

2.1.2. Cơ cấu tổ chức, hoạt động của ngành May Việt Nam ………………………………………62

2.1.3. Một số kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp ngành May Việt Nam ……………..64

2.1.4. Khái quát phát triển thương hiệu của doanh nghiệp ngành May Việt Nam
và nhận dạng các thương hiệu cạnh tranh ……………………………………………………….68

2.2. Thực trạng nội dung phát triển chiến lược thương hiệu các
doanh nghiệp ngành May Việt Nam……………………………………………………………………….70

2.2.1. Mô tả mẫu nghiên cứu …………………………………………………………………………………70

2.2.2. Thực trạng phân tích tình thế chiến lược thương hiệu của các
doanh nghiệp ngành May Việt Nam…………………………………………………………………71

2.2.3. Thực trạng phát triển nội dung chiến lược thương hiệu các
doanh nghiệp ngành May Việt Nam…………………………………………………………………75

2.2.4. Thực trạng phát triển bền vững bền vững tài sản thương hiệu
trong dài hạn của các doanh nghiệp ngành May Việt Nam ……………………………….100

2.2.5. Về tăng trưởng chiến lược thương hiệu tổng thể của các
doanh nghiệp ngành May Việt Nam……………………………………………………………….105

2.3. Đánh giá chung và nguyên nhân thực trạng ………………………………………………….109
v

2.3.1. Những thành công và điểm mạnh của phát triển chiến lược thương hiệu ………….109

2.3.2. Những hạn chế và điểm yếu của phát triển chiến lược thương hiệu …………………111

2.3.2. Những nguyên nhân của hạn chế trong phát triển chiến lược thương hiệu………..113

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC
THƯƠNG HIỆU CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH MAY VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỚI……..115

3.1. Một số dự báo thay đổi môi trường và quan điểm phát triển chiến lược
thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam đến năm 2025 ……………………..115

3.1.1. Một số dự báo thay đổi đòi hỏi phát triển chiến lược thương hiệu…………………….115

3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển chiến lược thương hiệu ………………………………….118

3.2. Đề xuất giải pháp phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp
ngành May Việt Nam …………………………………………………………………………………………..121

3.2.1. Đề xuất hoàn thiện phân tích TOWS tình thế thương hiệu ………………………………121

3.2.2. Đề xuất phát triển nội dung chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp
ngành May Việt Nam …………………………………………………………………………………..125

3.2.3. Đề xuất phát triển bền vững thương hiệu các doanh nghiệp ngành May
Việt Nam trong dài hạn ………………………………………………………………………………..140

3.3. Một số hàm ý giải pháp hoàn thiện môi trường chiến lược thương hiệu
các doanh nghiệp ngành May Việt Nam……………………………………………………………….146

3.3.1. Hoàn thiện môi trường pháp luật về phát triển thương hiệu …………………………….146

3.3.2. Hoàn thiện chính sách quản lý Nhà Nước với phát triển chiến lược
thương hiệu của doanh nghiệp……………………………………………………………………..146

3.3.3. Hoàn thiện hỗ trợ của Hiệp Hội Dệt May Việt Nam …………………………………………147

3.3.4. Phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ cho ngành May Việt Nam ………………..148

KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………………….149

CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA NGHIÊN CỨU SINH …………………………………………..154

TÀI LIỆU THAM KHẢO ………………………………………………………………………………………..155

PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………………………………………163
vi

DANH MỤC HÌNH VẼ

Hình 0.1: Khung nghiên cứu luận án ………………………………………………………………….4

Hình 1.1: Sự khác nhau giữa thương hiệu và sản phẩm ………………………………………19

Hình 1.2: Chức năng của thương hiệu ………………………………………………………………20

Hình 1.3: Tháp giá trị thương hiệu dựa trên KH của Kevin L. Keller……………………22

Hình 1.4: Mối quan hệ tài sản thương hiệu với giá trị tài chính thương hiệu …………24

Hình 1.5: Quá trình quản trị thương hiệu chiến lược của Kevin Lane Keller …………27

Hình 1.6: Mô hình ra quyết định chiến lược tổng hợp ………………………………………..28

Hình 1.7: Các cấp độ của chiến lược ………………………………………………………………..31

Hình 1.8: Mô hình cấu trúc chiến lược thương hiệu của doanh nghiệp …………………37

Hình 1.9: Mô hình quá trình phát triển chiến lược thương hiệu doanh nghiệp may ..43

Hình 1.10: Tư duy phân tích TOWS…………………………………………………………………45

Hình 1.11: Mô hình nghiên cứu phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam ……………………………………………………………………..49

Hình 2.1: Tỷ trọng doanh thu trên thị trường quốc tế và thị trường nội địa của các doanh nghiệp ngành May Việt Nam qua các năm ………………………………61

Hình 2.2: Các doanh nghiệp ngành May Việt Nam trong chuỗi cung ứng toàn cầu..63

Hình 2.3: Kim ngạch xuất khẩu của ngành May 5 năm gần đây…………………………..64

Hình 2.4: Tỷ trọng xuất khẩu may qua các năm trên các thị trường chính …………….65

Hình 2.5: Kim ngạch xuất khẩu bốn nhóm sản phẩm ngành May 2016 ………………..65

Hình 2.6: Tỷ trọng xuất khẩu may tại các thị trường lớn 2016 …………………………….66

Hình 2.7: Tương quan doanh thu trên thị trường nội địa ngành May ……………………67

Hình 2.8: Xuất xứ trang phục của người tiêu dùng …………………………………………….76

Hình 2.9: Địa điểm mua trang phục của KH ……………………………………………………..76

Hình 2.10: Các biểu trưng, biểu tượng được sử dụng ở Tổng công ty Nhà Bè……….77

Hình 2.11: Các biểu trưng, biểu tượng được sử dụng ở Tổng công ty Việt Tiến…….78

Hình 2.12: Các biểu trưng, biểu tượng được sử dụng ở công ty Thời Trang Việt …..79

Hình 2.13: Biểu trưng của công ty Thời Trang Nem…………………………………………..79

Hình 2.14: Cảm nhận của đối tượng điều tra đối với sản phẩm may Việt Nam…….100

Hình 2.15: Sáu nhóm hàng hóa/dịch vụ nộp đơn đăng ký nhãn hiệu nhiều nhất …..102

Hình 3.1: Ma trận TOWS các doanh nghiệp ngành May Việt Nam…………………….121

Hình 3.2: Các quyết định chiến lược thương hiệu chính ……………………………………123

Hình 3.3: Đề xuất các định hướng phát triển thương hiệu …………………………………125

Hình 3.4: Đề xuất các nhân tố marketing phát triển tài sản thương hiệu ……………..130
vii

Hình 3.5: Cấu trúc thuộc tính sản phẩm may mặc…………………………………………….131

Hình 3.6: Sơ đồ tinh thần của thương hiệu doanh nghiệp ngành May Việt Nam ….133

Hình 3.7: Đề xuất các hình ảnh thương hiệu gián tiếp ………………………………………136

Hình 3.8: Đề xuất xây dựng hình ảnh tích cực thương hiệu của doanh nghiệp……..138

Hình 3.9: Ma trận thương hiệu  sản phẩm ……………………………………………………..141

Hình 3.10: Ma trận thương hiệu  thị trường ………………………………………………….142
viii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1: Các quan điểm phân loại thương hiệu phổ biến…………………………………..15

Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả đánh giá phát triển nội dung chiến lược
thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam………………………….75

Bảng 2.2: Tổng hợp giá trị nhận biết thương hiệu doanh nghiệp may Việt Nam ……80

Bảng 2.3: Tổng hợp đánh giá giá trị hiệu suất thương hiệu của doanh nghiệp may ..94

Bảng 2.4: Tổng hợp đánh giá giá trị chức năng thương hiệu của doanh nghiệp ……..95

Bảng 2.5: Tổng hợp đánh giá giá trị hình ảnh và cảm xúc thương hiệu
của doanh nghiệp may Việt Nam ……………………………………………………..99

Bảng 2.6: Tổng hợp đánh giá giá trị danh tiếng và lòng trung thành
thương hiệu của doanh nghiệp may…………………………………………………104

Bảng 2.7: Tổng hợp đánh giá tài sản thương hiệu của doanh nghiệp may tổng thể.105

Bảng 2.8: Hệ số phù hợp của mô hình hồi quy bội …………………………………………..108

Bảng 2.9: Kết quả ANOVA về sự phù hợp phân tích hồi quy ……………………………108

Bảng 2.10: Hệ số hồi quy và thống kê đa cộng tuyến ……………………………………….109

Bảng 3.1: Đề xuất mô hình phân tích tình thế chiến lược thương hiệu
của doanh nghiệp ngành May Việt Nam ………………………………………….142

DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Các doanh nghiệp ngành May trong nhóm 500 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam 2016 ………………………………………………………………..163

Phụ lục 2: Các doanh nghiệp ngành May trong nhóm 500 doanh nghiệp
tư nhân lớn nhất Việt Nam 2016 …………………………………………………….164

Phụ lục 3: Phiếu điều tra người tiêu dùng………………………………………………………..165

Phụ lục 4: Tổng hợp kết quả điều tra ………………………………………………………………169

Phụ lục 5a: Phiếu điều tra nhân viên……………………………………………………………….173

Phụ lục 5b: Tổng hợp kết quả nhân viên đánh giá tài sản thương hiệu tổng thể……178

Phụ lục 6: Số lượng đơn đăng ký nhãn hiệu nộp trực tiếp tại Cục Sở hữu
Trí tuệ trong 5 năm gần đây …………………………………………………………..179

Phụ lục 7: Các giai đoạn phát triển của ngành May Việt Nam……………………………179

Phụ lục 8: Kết quả nghiên cứu về các yếu tố quyết định lựa chọn quần áo ………….181

Phụ lục 9: Tình thế cạnh tranh của các doanh nghiệp may Việt Nam………………….182

Phụ lục 10: Các hình thức may gia công …………………………………………………………183

Phụ lục 11: Mô hình chuỗi giá trị may toàn cầu……………………………………………….184
ix

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Chữ tắt Cụm từ đầy đủ

1 CL Chiến lược

2 CBBE Tài sản thương hiệu dựa trên khách hàng (Customer  Based Brand
Equity Pyramid)

3 CBBV Giá trị thương hiệu dựa trên khách hàng (Customer Based Brand
Value)

4 CMT Cut  Make  Trim (gia công toàn bộ  phương thức xuất khẩu đơn
giản nhất trong dệt may chỉ gồm cắt, may và hoàn thiện)

5 DN Doanh nghiệp

6 DV Dịch vụ

7 ĐTB Điểm trung bình

8 ĐLC Độ lệch chuẩn

9 EVFTA Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam  EU (European Union
Vietnam Free Trade Agreement)

10 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment)

11 FOB Giao lên tàu (Free On Board  phương thức sản xuất theo thiết kế
có sẵn dựa trên nguồn nguyên liệu tự tìm kiếm)

12 FTA Hiệp định Thương mại tự do (Free Trade Agreement)

13 KD Kinh doanh

14 KH Khách hàng

15 LATS Luận án tiến sỹ

16 NMVN Ngành May Việt Nam

17 NTD Người tiêu dùng

Phương thức sản xuất thương hiệu gốc (Original Brand
18 OBM

19 ODM

20 OEM
Manufacturing  thiết kế theo ý tưởng đặt hàng rồi sản xuất bằng nguyên liệu của người đặt hàng, và mang thương hiệu của mình)

Phương thức sản xuất thiết kế gốc (Original Design Manufacturing  bao gồm thiết kế và quá trình sản xuất từ thu mua vải và nguyên phụ liệu, cắt, may, hoàn tất, đóng gói, và vận chuyển)

Gia công từng phần  phương thức sản xuất thiết bị gốc (Original Equipment Manufacturing  sản xuất theo thiết kế, bằng nguyên liệu của người đặt hàng, và mang thương hiệu của người đặt hàng)

21 PTCL Phát triển chiến lược

22 PTTH Phát triển thương hiệu
x

23 QTCL Quản trị chiến lược

24 R&D Nghiên cứu và phát triển (Research and Development)

25 SBUs Các đơn vị kinh doanh chiến lược (Strategic Business Units)

26 SP Sản phẩm

27 TH Thương hiệu

28 TM Thương mại

29 TPP Hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương (TransPacific
Strategic Economic Partnership Agreement)

30 TSTH Tài sản thương hiệu

31 Vinatex Tập đoàn Dệt may Việt Nam

32 Vitas Hiệp hội Dệt may Việt nam

33 XK Xuất khẩu
1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết nghiên cứu đề tài luận án
“Khác biệt hay là chết” là tên của một tác phẩm rất nổi tiếng của Jack Trout về TH, cũng là thể hiện một cách nhìn nhận về tầm quan trọng của TH trong giai đoạn hiện nay. Để duy trì và phát triển mối quan hệ với KH, nâng cao năng lực cạnh tranh, mỗi SP, mỗi DN không chỉ cần một cái tên, mà là một TH. TH khi đó không đơn giản những dấu hiệu để phân biệt giữa SP này với SP khác, DN này với DN kia, mà nó còn tạo lập nhiều cảm xúc cho KH, là chìa khóa để thúc đẩy lòng trung thành của KH với DN. Một TH tốt sẽ có được những KH trung thành đồng hành cùng TH, và nhìn nhận TH như một người bạn mà các đối thủ cạnh tranh không dễ “chia rẽ”. TH trở thành một tài sản chiến lược đem lại những lợi thế gia tăng, tăng mức lợi nhuận KD một cách ổn định, và hình thành mối quan hệ với KH. Tuy vô hình, nhưng TH lại đem lại những giá trị, những nguồn thu nhập hữu hình. Vấn đề là, gây dựng một TH không hề dễ, và duy trì nó cũng là một hoạt động đầy thách thức. Tạo ra những biểu trưng, biểu tượng, đặt những cái tên,… thì không quá khó, nhưng xây dựng một TH thì khác. Công tác TH đòi hỏi DN phải đầu tư các nguồn lực, và duy trì sự ổn định trong những chu kỳ thời gian. Do vậy, nó cần được kế hoạch hóa một cách bài bản.
Trong bối cảnh KD hiện đại với sự cạnh tranh đa chiều, sức ép của cách mạng công nghiệp 4.0, để có thể chủ động và sử dụng hiệu quả nguồn lực, xây dựng CL là một lựa chọn tất yếu của các doanh nhân. CL có vai trò quan trọng, tính chất quyết định đến sự tồn tại, phát triển, cũng như hướng đi trong hiện tại và tương lai. Đặc biệt, mỗi tổ chức là một tập hợp các cá nhân khác biệt thì việc có một CL để tạo sự thống nhất và ổn định là rất cần thiết. CL áp dụng rất đa dạng trong các lĩnh vực, với các loại hình công việc như CL KD, CL tài chính, CL nhân sự, v.v…
Để đảm bảo sự phát triển lâu dài và bền vững của TH, xây dựng CL TH là hoạt động không thể thiếu được. CL TH chính là cơ sở để DN có định hướng phát triển và lựa chọn con đường PTTH phù hợp. Khi TH là một thứ vũ khí sắc bén để cạnh tranh của DN thì đồng thời nó cũng là một sự đe dọa đến từ đối thủ cạnh tranh, vì đối thủ cũng sẽ sử dụng vũ khí đó cạnh tranh với DN. Do vậy, TH là tài sản đặc biệt mà nếu không gìn giữ cẩn thận, không phát triển đúng cách thì hoặc nó sẽ bị mất vào tay người khác, hoặc nó phản tác dụng đem lại những điều không tốt cho hoạt động KD của DN. Hơn thế nữa, không các SP hữu hình như chiếc ô tô hay bộ bàn ghế, đi kèm với tính vô hình của TH cũng là sự không chắc chắn của nó, một TH đang thành công có thể trở nên “mất giá” nếu bản thân nó hoặc chủ sở hữu có những vấn đề nhất định.
2

Với tầm quan trọng đó, đã có những nghiên cứu, trao đổi về CL KD, CL marketing, CL TH. Tuy nhiên, phần lớn những nghiên cứu đó chỉ đi sâu vào CL KD nói chung, hoặc CL marketing cho một số DN đặc thù, hoặc đó là về vấn đề quản trị TH. Những công trình nghiên cứu hoặc lý thuyết về CL TH chưa nhiều hoặc chưa mang tính hệ thống và chuyên sâu, đặc biệt là để ứng dụng cho các DN trong lĩnh vực may tại Việt Nam thì chưa có một công trình nghiên cứu nào thực sự đầy đủ. Những nghiên cứu về CL TH hoặc với ngành nghề khác, hoặc không còn phù hợp cho DN may hiện nay. Một số bài báo về CL TH thì đi sâu vào một CL, trong một hoàn cảnh cụ thể nào đó của một DN để đánh giá việc thực hiện của DN đó. Vì vậy, ứng dụng những kết quả nghiên cứu ấy cho các DN may Việt Nam không thực sự phù hợp.
Thực tế KD thời gian gần đây cho thấy, NMVN đã có những thành công trong việc gia công SP cho các TH nổi tiếng trên thế giới, các SP may mặc được sản xuất tại Việt Nam, do những DN Việt Nam sản xuất có mặt tại 50 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, kim ngạch XK đứng trong nhóm năm quốc gia lớn nhất thế giới. Tuy nhiên, DN may Việt Nam chỉ đóng góp chủ yếu theo phương thức gia công đơn giản, chưa đủ năng lực cung cấp trọn gói, hoặc làm các nhà thầu phụ cho các đối tác khác, tạo lập được ít giá trị gia tăng và chưa có khả năng trong tự thiết kế sản phẩm, trong xây dựng TH. Bên cạnh đó, các DN may Việt Nam chủ yếu là DN nhỏ và vừa, năng suất lao động thấp, giá xuất khẩu cao, lại đang phụ thuộc quá nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu (hơn 70%). Khó khăn trên thị trường quốc tế, các DN may Việt Nam đã chuyển hướng CL về thị trường nội địa và đạt được những thành công nhất định. Cùng với sự hỗ trợ của Chính phủ như cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” (triển khai năm 2009, đã tạo chuyển biến mạnh về hành vi NTD Việt), SP may Việt Nam đã dành được lòng tin của KH, thị phần tăng trưởng, các cửa hàng phân phối SP may TH Việt xuất hiện ở những khu vực sầm uất và các trung tâm mua sắm. Các SP may Việt Nam được đánh giá cao về chất liệu và độ bền nhưng khả năng cạnh tranh với các SP ngoại nhập chưa cao vì thiếu tính đa dạng, phong cách mẫu mã chưa hấp dẫn, chưa tạo lập được TH trong tâm trí KH. Tuy nhiên, việc quan tâm phát triển SP là chưa đủ, đặc biệt là SP may lại rất phổ biến, giống nhau, kiểu dáng, mẫu mã rất dễ bắt chước. TH chính là yếu tố có thể tạo sự khác biệt và thu hút KH. Bên cạnh đó, việc không thể kiểm soát được hàng giả, hàng nhái,… (năm 2016, Công an tỉnh Đồng Nai đã phát hiện quần áo giả nhãn hiệu may Việt Tiến tại một số cửa hàng ở Biên Hòa,…), cá biệt còn những trường hợp tự “làm giả” hàng của chính mình (TH rất nổi tiếng của Việt Nam  Khaisilk đã bị phát hiện gần đây,…) không những làm giảm lợi nhuận của DN may Việt Nam mà còn làm mất lòng tin
3

của KH. Do vậy, nếu không có CL TH bài bản và có quá trình triển khai CL phù hợp, các DN may Việt Nam có nguy cơ thất bại ngay trên “sân nhà”. Tầm quan trọng của TH cần được nhận thức sâu sắc và thấm nhuần trong tâm trí đội ngũ cán bộ lãnh đạo và truyền cho đội ngũ nhân viên để đảm bảo việc thực hiện là xuyên suốt và thống nhất. PTCL thương hiệu đòi hỏi những điều chỉnh phù hợp giúp CL TH thích ứng tốt nhất với môi trường CL.
Từ nguyên lý và thực tiễn trên cho thấy sự cần thiết quản trị TH các DN may một cách thực sự bài bản và khoa học mà thực chất của nó chính là việc PTCL thương hiệu cho dù đã được hoạch định dưới dạng chính tắc hay hàm ý hoặc ngầm định. Với tiếp cận trên tác giả chọn đề tài “Phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam” là đề tài LATS kinh tế chuyên ngành KD TM.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu luận án: Xác lập các giải pháp có luận cứ lý luận và thực tiễn PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn tới.
 Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
+ Hệ thống hóa và cập nhật một số vấn đề lý luận và thực tiễn, và tạo cơ sở
cho nghiên cứu PTCL thương hiệu các DN nói chung, DN may Việt Nam nói riêng.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng CL TH các DN may Việt Nam được phát triển giai đoạn vừa qua và hiện nay.
+ Đề xuất những quan điểm và đưa ra một số giải pháp nhằm PTCL thương
hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn tới.

3. Phương pháp nghiên cứu
Luận án được tiếp cận nghiên cứu thông qua việc tìm hiểu dữ liệu thứ cấp có liên quan mật thiết đến PTCL thương hiệu của DN để nhận diện những nội dung cơ bản, những khoảng trống nghiên cứu làm cơ sở cho việc lựa chọn, tiếp cận dữ liệu thứ cấp và sơ cấp nhằm nghiên cứu thực trạng PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam một cách phù hợp nhất.
3.1. Phương pháp luận nghiên cứu luận án
Luận án được nghiên cứu dựa trên phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử, tiếp cận một cách hệ thống và logic, nghiên cứu nội hàm và mối quan hệ từ cái chung (CL) đến cái riêng (CL TH), dựa trên đặc điểm của SP và DN ngành May để nghiên cứu sự đặc thù, nhân tố ảnh hưởng sâu sắc tới PTCL thương hiệu DN may, tới cảm nhận, đánh giá của NTD; từ kết quả dự báo sự vận động của lực lượng môi trường và thị trường, đề xuất giải pháp PTCL thương hiệu DN may Việt Nam.
4

3.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể
Từ việc nghiên cứu tổng quan các tài liệu thứ cấp về PTCL thương hiệu của DN, luận án xác định những khoảng trống nghiên cứu cả về lý thuyết và thực tiễn làm cơ sở cho việc xác lập mô hình nghiên cứu làm khung cho việc xây dựng kế hoạch thu thập dữ liệu thứ cấp và sơ cấp về thực trạng PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam. Khung nghiên cứu luận án được thể hiện ở hình 0.1.
Hình 0.1: Khung nghiên cứu luận án

Luận án vận dụng phương pháp tổng hợp dữ liệu để tổng quan tài liệu về lý luận và thực tiễn để xây dựng nội dung dự kiến nghiên cứu PTCL thương hiệu.
5

Từ nội dung nghiên cứu đó, luận án đã tiếp cận những dữ liệu thứ cấp về PTCL thương hiệu của các DN may quốc tế để rút ra bài học kinh nghiệm cho các DN may Việt Nam. Bên cạnh đó, luận án cũng tổng hợp các nghiên cứu có liên quan, đặc biệt là kết quả nghiên cứu về công cụ đánh giá và bộ thang đo GTTH đã được tiến hành ở Việt Nam để có những kế thừa và điều chỉnh phù hợp nội dung nghiên cứu.
Để mô tả và phân tích xác đáng nhất thực trạng PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam, luận án kết hợp khai thác dữ liệu thứ cấp (qua hệ thống tài liệu, báo cáo, các website của các DN may Việt Nam) và dữ liệu sơ cấp (qua việc quan sát trực tiếp các hoạt động marketing TH tại điểm bán, phát phiếu điều tra tới các phụ trách bán hàng, phụ trách cửa hàng, người tiêu dùng về đánh giá PTCL thương hiệu) để có thông tin về PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam. Từ đó, luận án tiến hành kiểm định mô hình mô hình hồi quy để xác định mức độ đóng góp của những yếu tố PTCL thương hiệu vào TSTH tổng thể của DN làm cơ sở khoa học cho những đề xuất được
đưa ra.
Sau khi thu thập dữ liệu, các thông tin được tổng hợp và phân tích dựa vào phần mềm: Microsoft Excel, và SPSS. Tùy và tính chất của dữ liệu và nội dung cần tìm hiểu, các bảng biểu, mô hình, sơ đồ được xây dựng dựa trên những số liệu thu thập được để giúp việc tiếp cận số liệu dễ dàng và khoa học hơn. Những phân tích được tiến hành dựa trên phương pháp phân tích  tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích ma trận,… theo mục tiêu giải quyết các nội dung nghiên cứu được xây dựng trước khi thu nhập để kiểm chứng tính chính xác.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Các yếu tố tác động trực tiếp và ảnh hưởng đến PTCL thương hiệu SP các DN may Việt Nam. Các loại hình DN nghiên cứu gồm các DN vừa và lớn (đủ điều kiện và đang triển khai CL TH) có thị trường mục tiêu ở các đô thị lớn của Việt Nam.
 Phạm vi nghiên cứu của luận án
+ Về nội dung: luận án vận dụng quan điểm của Kevin L. Keller về bốn nội dung PTCL thương hiệu của DN gồm: phát triển nhận diện TH; phát triển chương trình marketing TH; phát triển liên tưởng TH; và phát triển bền vững trong dài hạn TH với tiêu điểm đầu ra của PTCL thương hiệu là hiệu suất gia tăng TSTH của DN đó làm phạm vi nội dung nghiên cứu.
6

+ Về không gian: Tập trung nghiên cứu PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam trên thị trường nội địa. Do hạn chế về điều kiện nghiên cứu và thực tế là tỷ trọng KD chủ yếu của các DN may Việt Nam có triển khai CL TH may thời trang đều tập trung ở các đô thị lớn, luận án chỉ tiến hành nghiên cứu ở thị trường Hà Nội, Đà Nẵng và Hồ Chí Minh.
+ Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam trong 5 năm gần đây và đưa ra những đề xuất PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn đến năm 2025.

5. Đóng góp khoa học kỳ vọng của luận án
Từ kết quả nghiên cứu, luận án kỳ vọng có một số đóng góp về khoa học và thực tiễn sau đây:
 Những đóng góp về mặt lý luận: luận án xác lập khái niệm, luận giải nội hàm
của PTCL thương hiệu của DN trên tầm QTCL, chính là phát triển giá trị TSTH tổng thể của DN với vị thế là một loại tài sản vô hình quan trọng nhất, một tài sản trí thức và tài sản marketing hạt nhân của DN; Xác lập mô hình quá trình và nội dung PTCL thương hiệu của DN gồm:  Phát triển bộ nhận diện TH;  Phát triển chương trình marketing TH;  Kích đẩy các liên tưởng TH phát sinh;  Phát triển bền vững TSTH trong dài hạn (đầu ra của quá trình chính là sự tăng trưởng giá trị TSTH tổng thể).
 Những đóng góp về mặt thực tiễn: Trên cơ sở nghiên cứu trích dẫn, xác lập
mô hình nghiên cứu 5 yếu tố/thành phần (5 biến độc lập) tác động trực tiếp đến hiệu suất PTCL thương hiệu tổng thể (biến phụ thuộc) gồm: Giá trị nhận biết TH; Giá trị hiệu suất TH; Giá trị chức năng TH; Giá trị hình ảnh và cảm xúc TH; Danh tiếng và lòng trung thành TH. Từ đó, xây dựng bộ thang đo chính thức gồm 41 biến quan sát cho 5 biến độc lập và 10 biến quan sát cho biến phụ thuộc.
Thực hành kiểm định hồi quy bội đã xác lập mô hình hồi quy bội giữa 5 biến độc lập và biến phục thuộc hiệu suất CL TH được phát triển trong hiện tại, thông qua các tiêu chuẩn kiểm định: dung sai và VIF, R2, Rtừng phần, hệ số β và β* chuẩn hóa cho thấy mô hình hồi quy đảm bảo độ tin cậy, có giá trị giải thích và dự báo tốt, phù hợp bộ dữ liệu thị trường thu thập được:
TSTH = 0,131NB + 0,262HS + 0,309CN+ 0,143HA + 0,175DT
 Những đóng góp về thực hiện mục đích nghiên cứu: Trên cơ sở vận dụng những luận cứ khoa học và thực tiễn, luận án đưa ra một số quan điểm và giải pháp phát triển chiến lược TH các DN ngành May Việt Nam đến năm 2025.
7

PHẦN TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN

Để có thể xây dựng các nội dung nghiên cứu một cách phù hợp nhất, nhằm kế thừa những kết quả nghiên cứu đi trước và tránh được sự trùng lắp, tập trung vào đúng những khoảng trống nghiên cứu khoa học và thực tiễn, tác giả đã tiến hành tìm kiếm sách tham khảo, sách chuyên khảo, sách giáo khoa về CL TH; các bài báo khoa học trong và ngoài nước; các công trình nghiên cứu khoa học, đề tài nghiên cứu khoa học các cấp; các đề tài LATS,… nói chung và ngành May nói riêng. Có thể tổng quan tình hình nghiên cứu như sau:

1. Những công trình ở nước ngoài
1.1. Các công trình về chiến lược kinh doanh và marketing
 Các sách xuất bản
 Quản trị CL: Các khái niệm và tình huống [86],  Lý thuyết quản trị CL: Cách tiếp cận tích hợp,  Quản trị marketing [107],  Nguyên lý marketing [106],
 Hành vi tổ chức [108]: Các tài liệu phổ biến sử dụng trong quản trị KD và marketing cung cấp cơ sở lý luận và thực tiễn về QTCL, quản trị marketing, cũng như nội dung cơ bản, vị trí của TH trong CLKD và marketing.
 Các bài báo khoa học và công trình nghiên cứu
Tận dụng để vươn lên  Tư duy marketing mới [116]: Trình bày quan điểm về việc đầu tư cho CL marketing, những tư duy về sự đầu tư và chi phí và ứng dụng trong công tác TH nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của DN.  Chuỗi giá trị may mặc toàn cầu: triển vọng phát triển cho các nước đang phát triển [90]: Công trình nghiên cứu về mức độ đóng góp và vai trò, vị trí của các doanh nghiệp ngành may của các quốc gia trong chuỗi dệt may quốc tế.
1.2. Các công trình về thương hiệu
 Các sách xuất bản
 Xây dựng TH mạnh [74],  Quản trị TSTH – tận dụng giá trị của tên TH [73],  Quản trị TH: nghiên cứu, lý thuyết và thực tiễn [95]  TH chân thật  đưa ra cam kết TH và tạo lập KH lâu dài [85],  Từ tầm nhìn TH đến đánh giá TH: Quá trình CL trong phát triển và củng cố TH [82]: Những tài liệu này trình bày về việc xây dựng và quản trị TH và TSTH của DN cũng như việc đánh giá và đo lường TH.
 Quản trị TH chiến lược [101]: đề cập một cách hệ thống từ quá trình nhận diện và xây dựng định vị TH và giá trị TH đến việc xây dựng và thực thi kế hoạch marketing TH cũng như việc đo lường và phân tích TH,… cho đến việc duy trì và PTTH.  Quản trị TH CL mới [98]: trình bày các vấn đề về tư duy CL TH, quá trình xây dựng TSTH, quản lý TH, ổn định TH, toàn cầu hóa TH, và đo lường TH.
8

 Các bài báo khoa học
Quy trình xây dựng TH  quy trình cơ bản trong các DN ngành Dệt may [76], Việt Nam trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu: ngụ ý với các doanh nghiệp và người lao động [113],  Những thách thức đối với các doanh nghiệp Việt Nam trong chuỗi giá trị dệt may toàn cầu và những gợi ý cho việc hạn chế khó khăn [112],
 Các định hướng tính cách TH [75],  Xây dựng TSTH dựa trên KH: một kế hoạch xây dựng TH mạnh [102],  Bàn về CL TH [109],  TH và xây dựng TH: kết quả nghiên cứu và định hướng cho tương lai [103],  TSTH dựa trên KH: nghiên cứu mối quan hệ tương hỗ giữa các yếu tố TSTH ở Malaysia” [83],  Đo lường sự ảnh hưởng của TSTH doanh nghiệp dựa trên KH từ mục đích mua hàng [114]: Các công trình nghiên cứu về chuỗi giá trị dệt may toàn cầu, về TH và quá trình phát triển TH, các góc độ đo lường và đánh giá TH của DN.

2. Những công trình ở trong nước
2.1. Các công trình về chiến lược kinh doanh và marketing
 Các sách xuất bản
 Quản trị chiến lược: khái luận và các tình huống [31],  Phát triển CL marketing XK vào thị trường Mỹ của các DN may Việt Nam [29],  Giáo trình Marketing thương mại [25]: Trình bày có hệ thống những lý luận về QTCL, marketing và CL marketing xuất khẩu của các DN nói chung, trong đó có những nội dung thực tiễn liên quan trực tiếp đến hoạt động marketing của DN may Việt Nam.
 Các đề tài khoa học và luận án tiến sỹ
Các đề tài cấp Bộ: “PTCL sản phẩm may mặc cho các DN may Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế” (Phạm Thúy Hồng, 2004) [16], “PTCL kinh doanh cho các DN cổ phần Nhà nước thuộc ngành May mặc giai đoạn đến năm 2020” (Bùi Xuân Nhàn, 2011) [32], “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý Nhà nước đối với hàng may mặc trên thị trường Việt Nam” (Lục Thị Thu Hường, 2017) [18]. Những đề tài này hệ thống hóa lý thuyết về quản lý nhà nước, CLKD, CL sản phẩm trong ngành May Việt Nam, cung cấp những thông tin tổng quát về bối cảnh thị trường và thực trạng kinh doanh.
Các luận án tiến sỹ: “Giải pháp triển khai CL KD tại các DN phát điện thuộc tập đoàn Điện lực Việt Nam” (Đỗ Thị Bình, 2016) [1], “Phát triển chiến lược kinh doanh thương mại của các doanh nghiệp ngành May Việt Nam” (Nguyễn Hoàng Việt, 2010) [48], “Nâng cao năng lực cạnh tranh marketing SP may mặc của DN Việt Nam trên thị trường các tỉnh Đồng Bằng Bắc Bộ nước ta” (Phùng Thị Quỳnh Trang, 2017) [43], “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh XK vào thị trường các nước EU của DN may Việt Nam hiện nay” (Nguyễn Hoàng, 2009) [15], “Phát triển CL marketing XK SP
9

của doanh nghiệp may thuộc Vinatex” (Nguyễn Đức Nhuận (2011) [34], “Quản trị nhãn hiệu SP trong doanh nghiệp Việt Nam” (Tăng Văn Khánh, 2008) [21]. Các luận án này hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về CLKD, CL marketing, năng lực cạnh tranh của DN và đặc biệt là các DN may Việt Nam.
2.2. Các công trình về thương hiệu
 Các sách xuất bản
Thương hiệu với nhà quản lý [41], Xây dựng và phát triển TH [28], CL xây dựng TH của những tập đoàn hàng đầu thế giới [33], Bí quyết thành công của TH [36], Nguồn gốc nhãn hiệu [5], Xây dựng TH  dành cho DN Việt Nam đương đại [44], No Logo – Thế giới không phẳng hay là mặt khuất của thương hiệu và toàn cầu hóa [26], Quản trị thương hiệu 101 [46]: Những tài liệu này trình bày lý luận và thực tiễn về TH và xây dựng TH của các DN ở Việt Nam và trên thế giới, giúp người đọc có cái nhìn tổng quát về vai trò, vị trí và những hoạt động TH cơ bản trong DN.
 Các đề tài khoa học và luận án tiến sỹ
Các đề tài cấp Bộ: “Hoàn thiện CL TH hàng may mặc Việt Nam theo tiếp cận cạnh tranh với các TH nước ngoài” (Vũ Đức Minh, 2009) [30], “Các giải pháp xây dựng và bảo vệ TH của DN Việt Nam” (Đoàn Công Khánh, 2004) [20], “Một số giải pháp chủ yếu xây dựng và bảo vệ TH cho hàng hóa Việt Nam XK trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” (Nguyễn Quốc Thịnh (2004) [40], “Phát triển TH cho các DN TM trên địa bàn Hà Nội” (Nguyễn Hoàng Giang, 2010) [7], “Phát triển sự đo lường TSTH trong thị trường DV” (Hoàng Thị Phương Thảo, 2010) [38]. “Xây dựng chương trình đào tạo chuyên ngành quản trị TH ở Việt Nam” (Nguyễn Bách Khoa, 2008) [22], “Nghiên cứu tái cấu trúc CL KD của các DN may Việt Nam giai đoạn khủng hoảng và suy thoái kinh tế thế giới đến năm 2020” (Nguyễn Bách Khoa, 2012) [24], “Luận cứ khoa học và thực tiễn xây dựng chương trình đào tạo cử nhân quản trị TH” (Nguyễn Bách Khoa,
2012) [23]. Đề tài đã tổng hợp và xây dựng những luận cứ khoa học và thực tiễn trên thế giới và ở Việt Nam về đào tạo quản trị TH ở các cấp độ, xác định những nội dung cơ bản của chương trình khung đào tạo cử nhân quản trị TH tại các trường đại học ở Việt Nam. Dựa trên những thực tiễn trong quá trình đào tạo, xác lập các vấn đề trong xây dựng chương trình đào tạo, và việc đào tạo cử nhân chuyên ngành này.
Các LATS:  “Xây dựng và quản lý TH của các DN may Việt Nam” (Nguyễn Thị Hoài Dung, 2010): Luận án xác định chức năng của TH: nhận biết và phân biệt, thông tin và chỉ dẫn, tạo sự cảm nhận và tin cậy, kinh tế; chỉ ra các lợi ích cho NTD (tạo lòng tin, bảo vệ lợi ích, hình ảnh tâm lý) và lợi ích cho DN (tài sản vô hình, duy
10

trì và thu hút KH, giảm chi phí marketing, lợi ích trong cạnh tranh và tăng giá). Luận án đã hệ thống hóa các yếu tố cấu thành TH gồm hai thành phần bên ngoài và bên trong TH. Quy trình xây dựng và quản lý TH được xác định gồm bốn bước: Xây dựng CL TH; Thiết kế các yếu tố bên ngoài cấu thành nên TH; Đăng ký nhãn hiệu hàng hóa và tên miền internet; Và thực hiện marketingmix.  “Xây dựng TH mạnh cho các DN Việt Nam” (Cấn Anh Tuấn, 2012) [45]: Luận án hệ thống hóa lý thuyết liên quan đến xây dựng TH, phân định nội dung TH mạnh. Luận án xác định xây dựng TH giúp nâng cảo khả năng bán một cách gián tiếp, tạo dựng hình ảnh tốt và bền vững, nâng cao khả năng cạnh tranh, làm gia tăng giá trị tài sản vô hình của DN. Các bước xây dựng TH mạnh gồm: nghiên cứu thị trường, xây dựng các yếu tố nhận biết TH mạnh, các yếu tố tạo nên sức mạnh cho TH, và đăng ký bảo hộ và bảo vệ TH. Từ đó, phân tích thực trạng quá trình xây dựng TH các DN Việt Nam và đề xuất nhằm xây dựng TH mạnh cho các DN Việt Nam.
Trên đây là một số công trình nghiên cứu có liên quan trực tiếp mà tác giả tìm hiểu được. Ngoài ra, còn rất nhiều công trình có những sự liên quan đến vấn đề nghiên cứu ở các mức độ thấp hơn nên không được trình bày tại đây.

3. Khoảng trống nghiên cứu
Từ tổng quan nghiên cứu có liên qua cho thấy, đã có rất nhiều những công trình nghiên cứu, sách, bài viết và nghiên cứu khoa học về vấn đề TH, các góc độ tiếp cận đối với TH và CL TH dưới góc độ lý thuyết và trong một số loại hình DN. Trong đó, những công trình nghiên cứu về TH nội dung chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động xây dựng TH, QTCL TH, tiếp cận theo hướng là những nội dung cần xây dựng, những mục tiêu cần đạt được, hoặc những quyết định cần tiến hành. Với các công trình nghiên cứu về ngành May hoặc các DN may Việt Nam thì các nghiên cứu tập trung vào chiến lược KD, chiến lược marketing XK, nâng cao năng lực cạnh tranh XK hay năng lực cạnh tranh marketing SP.
Các công trình nghiên cứu TH, CL TH đa dạng, ở các lĩnh vực KD, các loại hình DN và quan điểm tiếp cận khác nhau. Tuy nhiên, những nghiên cứu sâu và có hệ thống về PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam thì chưa có công trình nào. Từ kết quả nghiên cứu đó, tác giá nhận thấy, việc nghiên cứu luận án là không trùng lắp. Luận án này tập trung nghiên cứu về một số vấn đề còn đang được bỏ ngỏ bao gồm:
11

 Về mặt lý luận: Mô hình PTCL thương hiệu của DN là gì? Yếu tố tác động trực tiếp đến hiệu suất PTCL thương hiệu của một DN như thế nào? Mức độ tác động cũng như tầm quan trọng của mỗi yếu tố đến PTCL thương hiệu tổng thể?
 Về mặt thực tiễn: Vận dụng mô hình nghiên cứu với các DN may Việt Nam.
Thực trạng việc PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam theo mô hình nghiên cứu.
Những giải pháp PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam giai đoạn tới.

4. Tính không trùng lặp của đề tài và câu hỏi nghiên cứu
Đã có nhiều nghiên cứu về các hoạt động marketing, hoạt động TH, cạnh tranh trong các lĩnh vực KD nói chung và của các DN may Việt Nam nói riêng nhưng tập trung vào các nội dung năng lực cạnh tranh marketing hay năng lực cạnh tranh XK, hoạt động xây dựng TH, quản trị TH, CL KD,… chứ không tập trung vào nội dung PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam. Hơn nữa, góc độ tiếp cận với vấn đề TH cũng không giống nhau. Luận án tiếp cận TH dưới góc độ CL, theo quá trình PTCL.
Luận án tập trung để trả lời một số câu hỏi sau: Yếu tố nào có tác động trực tiếp và có ý nghĩa thống kê đến hiệu suất PTCL thương hiệu? Thang đo nào để đánh giá, việc đánh giá các yếu tố tác động, và hiệu suất PTCL thương hiệu tổng thể của DN may Việt Nam là gì? Đánh giá những ưu điểm, hạn chế trong PTCL thương hiệu DN may Việt Nam và nguyên nhân của những hạn chế là gì? Giải pháp nào để PTCL thương hiệu các DN may Việt Nam trong giai đoạn tới?

5. Kết cấu luận án
Ngoài Phần mở đầu, Phần tổng quan tình hình nghiên cứu có liên quan, Kết luận, Tài liệu tham khảo, và Phụ lục, luận án được kết cấu theo 3 chương như sau:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển chiến lược thương
hiệu của doanh nghiệp may.
Chương 2: Thực trạng phát triển chiến lược thương hiệu của các doanh nghiệp ngành May Việt Nam.
Chương 3: Một số quan điểm và giải pháp phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam giai đoạn tới.
12

CHƯƠNG 1

MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN CHIẾN LƯỢC THƯƠNG HIỆU CỦA DOANH NGHIỆP MAY

1.1. Tổng quan về thương hiệu và quản trị thương hiệu của doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm cốt lõi về thương hiệu
1.1.1.1. Thương hiệu (brand)
 Khái niệm thương hiệu
+ J. R. Gregory and J. G. Wiechmann (1997) [91] cho rằng “TH không phải là một thứ (thing), một SP (product), một DN (company), một tổ chức (organization). Một TH không định hình dưới góc độ vật lý mà chỉ có trong tâm thức (mental construct). Một TH có thể được mô tả chính xác nhất như tổng hợp tất cả kinh nghiệm, nhận thức, và cảm nhận của mọi người về một vật, một SP, hay một tổ chức cụ thể”.
+ Theo K. Zhivago [122, trang 5], “Một TH không phải là một biểu tượng (icon), một khẩu hiệu (slogan), hay một bản tuyên bố sứ mệnh (mission statement). Đó là một lời hứa, lời hứa mà DN có thể giữ,… Đó là lời hứa mà DN có thể giữ và thực hiện trong mọi hoạt động marketing, mọi hoạt động, mọi quyết định, và mọi tương tác với KH”.
+ Theo Charles W. L. Hill (2010) [96, trang 6], CEO of Interbrand Schecter: “Tôi định nghĩa một TH (brand) như một nhãn hiệu TM (trademark), một tổ hợp mà NTD đánh giá sự khác biệt và có những giá trị và thuộc tính tốt. Nó hơn rất nhiều một SP đơn thuần. Những SP được sản xuất trong nhà máy. Và nó chỉ trở thành TH khi đại diện cho tổ hợp của những nhân tố vô hình, hữu hình và tâm lý. Điểm mấu chốt cần nhớ là một nhà máy không thể tạo ra TH. Nó chỉ tồn tại trong đánh giá của người tiếp nhận và KH.”
+ Kevin L. Keller (2008) [100, trang 2] thì cho rằng “Thuật ngữ TH (brand) bắt nguồn từ tiếng Nauy cổ (brandr), có nghĩa là “đóng dấu”, đã và vẫn được sử dụng khi mà những người chủ dùng những miếng sắt nung đỏ đóng dấu lên vật nuôi của mình để đánh dấu chúng”. Theo ông, TH có thể định nghĩa là một cái tên, thuật ngữ, ký hiệu, biểu tượng, hay thiết kế, hoặc sự kết hợp của những yếu tố này nhằm nhận ra hàng hóa và DV của một nhà cung cấp hoặc một nhóm nhà cung cấp và phân biệt chúng với hàng hóa và DV của đối thủ cạnh tranh. TH không chỉ là SP hay DV mà còn bao gồm những cảm xúc, hình tượng đem lại giá trị cho KH và DN, là tài sản
13

vô hình cần được quản lý một cách hiệu quả. Có thể thấy rằng, khi TH là tài sản của DN thì đồng thời nó cũng là vũ khí cạnh tranh của các đối thủ. DN nào tận dụng được nó thì sẽ có lợi thế cạnh tranh.
+ Theo Tilde Heding và cộng sự (2009) [95, trang 10] nhìn nhận TH theo bảy góc độ: “kinh tế”, “dấu hiệu nhận biết”, “dựa trên NTD”, “cá tính”, “các yếu tố có liên quan”, “cộng đồng”, “văn hóa”. Mỗi góc độ, TH lại được đánh giá theo một cách riêng và đem lại những ích lợi khác nhau cho DN.
+ Theo Trương Đình Chiến (2011) [3, trang 278], “TH là tên gọi, thuật ngữ, biểu tượng, hình vẽ hay sự phối hợp giữa chúng, được dùng để xác nhận hàng hóa hay DV của một người bán hay một nhóm người bán để phân biệt chúng với hàng hóa và DV của các đối thủ cạnh tranh”. Mỗi TH có một tập hợp các yếu tố nhận diện gồm: tên TH và biểu trưng và các dấu hiệu khác như hình vẽ, màu sắc, khẩu hiệu, bài hát,… và cũng bao gồm dấu hiệu bảo hộ nhãn hiệu (TM  trade mark, , ). Nhờ có tập hợp này, NTD dễ dàng hơn trong việc phân loại và lựa chọn SP trong quá trình tiêu dùng của mình.
+ Tác giả có đồng quan điểm với Tom – Martin [126], diễn đạt khái niệm về TH như sau: “TH của bạn là tổng hợp của tất cả những gì được biết, được nghĩ, được cảm giác và được nhận biết về DN, DV hay SP của bạn”.
Khái niệm này về TH tổng hợp hợp lý nhất và có cái nhìn tương đối đầy đủ về thuật ngữ TH, từ khái niệm này, có thể thấy một số điểm mấu chốt để nhận định đúng đắn về TH bao gồm:  TH chỉ tồn tại trong nhận thức: Tuy TH được thể hiện thông qua một số dấu hiệu vật lý nhưng bản thân TH chỉ nằm trong suy nghĩ.  TH không thể trở thành sở hữu riêng: Có thể tạo ra TH, theo dõi và quản lý nó, thậm chí TH có thể có giá trị và đem bán được. Tuy nhiên, do tính vô hình của TH nên không thể sở hữu riêng TH mà chỉ có thể sở hữu những yếu tố thể hiện cho TH hoặc quyền sử dụng TH.  Những trải nghiệm với DN, SP, DV hoặc con người tạo ra những ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến TH.
Từ đó, theo cách tiếp cận của tác giả, TH được hiểu là những đánh giá, cảm nhận, hay suy nghĩ của KH khi tư duy về thứ mà TH đại diện (có thể là con người, là SP, ngành nghề KD hoặc chính DN).
Với cách tiếp cận này, có một số vấn đề cơ bản cần lưu ý về TH là:  TH không phải là thứ hữu hình có thể cầm nắm được mà chỉ là thứ tồn tại trong tâm trí của KH nhưng có thể đo lường và tạo ra giá trị cho DN.  TH luôn gắn liền với thứ mà nó đại diện (SP, DV, con người, DN,…), không thể tách rời, nếu thứ đó không còn
14

tồn tại thì TH cũng sẽ mất đi.  TH không thể trở thành sở hữu riêng mà chỉ có thể
theo dõi, quản lý hoặc đem bán trên thị trường.
 TH của doanh nghiệp
Từ khái niệm TH trên cho thấy, TH được hiểu là những đánh giá, cảm nhận, hay suy nghĩ của KH khi tư duy về thứ mà TH đại diện. TH không phải là một yếu tố vật chất cụ thể mà là yếu tố phi vật chất. Tuy nhiên, yếu tố phi vật chất đó được biểu hiện và gắn liền với những yếu tố vật chất như: tên TH, biểu tượng của TH,…; và những yếu tố phi vật chất nhưng có thể nhận định dễ dàng như: màu sắc TH, nhạc hiệu hay khẩu hiệu TH,… Chính những yếu tố này giúp nhận diện ra một TH và phân biệt nó với các TH khác cũng như tạo ra những cảm nhận về tính cách và hình ảnh TH. Trong hoạt động sản xuất KD, TH được đánh giá không chỉ là công cụ hữu hiệu giúp phân biệt giữa các chủ thể KD mà còn trở thành tài sản, đem lại thu nhập và lợi thế cho các DN. Từ đó, có thể hiểu TH của DN được hiểu là tất cả các TH thuộc quyền sở hữu (những dấu hiệu nhận biết và xác minh chủ quyền) của DN mà DN toàn quyền quyết định và trao đổi, mua bán.
Trong khuôn khổ luận án này, thuật ngữ “thương hiệu các doanh nghiệp ngành May” được hiểu là TH của các DN ngành May chứ không chỉ là TH ở cấp DN (trong một số cách phân loại gọi là “thương hiệu doanh nghiệp”). TH các DN ngành May được tập trung nghiên cứu trong luận án là TH SP. Tuy nhiên, các TH SP của DN may Việt Nam luôn gắn với tên DN và trở thành yếu tố hạt nhân của TH DN.
 Phân loại TH
Có nhiều cách phân loại TH tùy theo góc độ tiếp cận cũng như các quan điểm khác nhau. Đã có rất nhiều tác giả phân loại TH như: Nguyễn Quốc Thịnh và Nguyễn Thành Trung (2005) [41, trang 23] chia thành bốn loại TH, Tilde Heding và cộng sự (2009) [95, trang 16,17] chia thành bốn loại TH, Kevin L. Keller (2013) [101, trang
398] phân chia theo cấu trúc TH thành năm mức,… Luận án trình bày sâu hơn về hai quan điểm khác được sử dụng khá phổ biến là theo cách phân loại được thể hiện của DNA branding [53] và của David A. Aaker (2002) [74] đều chia thành năm loại. Phân loại TH được thể hiện ở bảng 1.1.
 Phân loại TH theo DNA branding
Theo cách phân loại được thể hiện của DNA branding [53], có 5 loại TH là phổ biến nhất, đó là: TH các DN, THSP, TH cá nhân, TH chứng nhận và TH riêng.
15

+ TH của doanh nghiệp: TH của DN giúp tạo ra những liên kết trong tâm trí NTD đối với DN. Hình ảnh DN có liên quan chặt chẽ nếu DN đóng vai trò quan trọng trong chiến lược gắn TH. Ở mức độ này, mọi hàng hóa của DN đều mang TH giống nhau, là TH các DN, như Canifa, May Nhà Bè, May 10, Dệt Kim, An Phước,… Sử dụng TH các DN giúp tiết kiệm chi phí và dễ dàng hơn trong việc tạo sự chú ý, sự nhận biết. Tuy nhiên, nếu một SP của DN có trục trặc thì có thể ảnh hưởng đến tất cả những SP còn lại.
Bảng 1.1: Các quan điểm phân loại thương hiệu phổ biến

TT Tác giả Các loại thương hiệu

Nguyễn Quốc Thịnh
1 và Nguyễn Thành
Trung, 2009 [41,
trang 23]
Thương hiệu cá biệt (thương hiệu cá thể hay riêng)
Thương hiệu gia đình
Thương hiệu tập thể (nhóm)
Thương hiệu quốc gia
3 Tilde Heding và cộng sự, 2009 [95, trang 16,17]

4 Kevin Lane Keller
(2013) [101, trang
398]
Đồng hương hiệu (co-branding)
Thương hiệu doanh nghiệp (corporate brand) Thương hiệu sản phẩm (product brand) Thương hiệu dịch vụ (service brand)
Thương hiệu doanh nghiệp (Corporate/company brand)
Thương hiệu gia đình (family brand) Thương hiệu cá biệt (individual brand) Thương hiệu nhánh (modifier)
Thương hiệu sản phẩm (product description)
5 DNA branding [53] Thương hiệu của doanh nghiệp
Thương hiệu sản phẩm Thương hiệu cá nhân Thương hiệu chứng nhận
Thương hiệu riêng
6 David A. Aaker
(2002) [74, trang
242]
Thương hiệu doanh nghiệp (corporate brand)
Thương hiệu nhóm (range brand)
Thương hiệu dòng sản phẩm (product line brand)
Thương hiệu nhánh (subbrand)
Thương hiệu chức năng/ thành phần/ dịch vụ (brand feature/component/service)
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
+ TH sản phẩm: Là TH được gắn cho nhiều loại SP khác nhau, mỗi loại hàng hóa có thể có một TH riêng, ví dụ Genviet có Genvien Jeans; Canifa với các bộ sưu
16

tập Canifa Active (Be active, be cool  trang phục tập luyện cho nam và nữ trẻ tuổi), sport-inspiration (các SP quần áo bông, len dành cho nam giới) hay Triumph với các TH riêng cho từng dòng SP: Triumph, Sloggi, Valisere, Hom (nội y dành cho nam),… Khi sử dụng mỗi TH cho từng SP, các DN có thể truyền tải các thông điệp riêng về tính năng nổi trội, đặc điểm,… Có ba CL sử dụng TH:  TH “kép” kết nối tên DN với TH riêng của SP (Triumph Essence của Triumph; Nem Kids, Canifa Kids của Nem và Canifa dành riêng cho các bé).  Chiến lược bảo trợ  Sử dụng tên TH đã có uy tín trên thị trường trong các chương trình truyền thông cho TH mới (ví dụ: ngay khi mua nhượng quyền sử dụng TH Pierre Cardin, An Phước đã thay thế toàn bộ biển hiệu đặt hai TH An Phước và Pierre Cardin song hành để NTD dễ dàng nhận diện).
 Chiến lược tách biệt  sử dụng tên TH mới hoàn toàn độc lập với TH hiện tại của DN, nhiều trường hợp NTD có thể không biết đó là những TH của cùng một DN (ví dụ: TH Manhatta của Việt Tiến).
+ TH cá nhân: TH cá nhân gắn với con người, con vật cụ thể, hoặc có thể có thể là những nhân vật hư cấu. Các DN thường tìm những nhân vật có sự khác biệt (thường là về tài năng, kiến thức chuyên môn,…) và có sự liên hệ nào đó với SP, lĩnh vực KD của mình để PTTH. Ví dụ những năm gần đây TH Canifa thực sự nâng tầm khi đồng hành với các cuộc thi thời trang lớn và gắn TH với các nhà thiết kế là quán quân của cuộc thi nhà thiết kế thời trang trẻ Project Runway, họ cũng đẩy mạnh chiến dịch giới thiệu SP mới bằng các gương mặt xuất sắc nhất từ cuộc thi Nextop Model, Đồ Rê Mí (với SP Kids ),… tất cả mang đến sự tin cậy và trải nghiệm hấp dẫn cho người dùng khi được khoác lên mình những trang phục mang TH Canifa.
+ TH chứng nhận: Sử dụng một số TH đặc biệt có lòng tin và uy tín lớn ở các khu vực thị trường để chứng nhận cho các TH của DN. Ví dụ May 10 có rất nhiều giải thưởng uy tín về TH và chất lượng SP, như: Giải thưởng TH quốc gia, giải thưởng TH mạnh Việt Nam, giải thưởng Chất lượng quốc tế châu Á – Thái Bình Dương, giải vàng chất lượng Việt Nam, danh hiệu DN XK uy tín, giải thưởng hàng Việt Nam Chất lượng cao, giải thưởng Sao vàng đất Việt, giải thưởng TH nổi tiếng quốc gia, Giải thưởng DN may tiêu biểu và nhiều chứng chỉ, danh hiệu khác.
+ TH riêng: TH riêng là TH của nhà phân phối, áp dụng trong trường hợp có sự chuyên môn hóa trong sản xuất, DN sản xuất không đầu tư cho việc phân phối SP, không phát triển tên TH riêng của mình. Khi đó, một số nhà phân phối sẽ lấy tên TH của mình cho SP mình cung cấp và tung ra thị trường. Ví dụ: các TH phân phối thời trang ở Việt Nam như M2, Vietbrothers,… Các điểm bán này bán SP của rất nhiều TH khác nhau trên thị trường, có cả nội địa cả quốc tế.
 Phân loại bậc TH theo David A. Aaker: TH chia thành 5 bậc như sau:
17

+ TH DN (corporate brand): Là TH của cả DN, giúp nhận diện DN cung cấp những chào hàng SP hay DV, ví dụ: IVY Moda, Nem, May 10, Việt Tiến, Canifa,…
+ TH nhóm (range brand): Là TH của một nhóm SP cùng loại. Ví dụ Canifa
Kids, Nem kids – là TH cho các SP dành cho đối tượng trẻ em.
+ TH dòng SP (product line brand): Là TH dưới của TH nhóm gắn liền với những dòng SP riêng của DN. Ví dụ: Sloggi của Triumph,…
+ TH nhánh (subbrand): Là các TH cấp thấp hơn của TH dòng SP (có thể là cấp 2, cấp 3) để chỉ các nhóm SP nhỏ hơn thông qua những chào hàng chi tiết của DN. Đó là các bộ sưu tập theo mùa, hàng năm của các TH thời trang nổi tiếng, ví dụ như Nem với Autumn Winter Collection 2013, 2014; Canifa với Jeans, Sportwear,…
+ TH chức năng/thành phần/DV (brand feature/component/service): Cuối cùng, DN có thể sử dụng TH dựa trên các tính năng của SP hoặc DV đi kèm với SP, ví dụ: Triumph có Sloggi với chất liệu siêu bền, tạo sự thoải mái; Valisere với chất liệu tinh tế, thân thiện; HOM là thế giới nội y đầy nam tính dành riêng cho nam.
 Phân loại thương hiệu theo tiếp cận của luận án
Từ những cách phân loại trên, luận án chia TH thành 5 loại như sau:  TH chứng nhận: gồm các loại TH nổi tiếng, có uy tín như TH quốc gia, TH địa phương, các giải thưởng lớn, các tiêu chuẩn (ISO, SA8000, WRAP,…), v.v… được sử dụng để chứng nhận cho các TH của mỗi DN.  TH doanh nghiệp: TH được dùng chung của toàn bộ DN, ví dụ Viettien, NBC, Nem, Canifa,…  TH nhóm: gồm các loại TH dùng chung cho nhóm SP, dòng SP hoặc nhóm tính năng, nhóm dịch vụ của DN (cấp thấp hơn TH DN vì thực chất TH DN cũng là một loại TH nhóm). Ví dụ: Canifa có Canifa Kids, Nem có Nem Kids,…; các nhánh như Denim For Kids của Canifa, San Sciaro của Việt Tiến, Pharaon của May 10,…  TH sản phẩm: TH của riêng từng loại SP, được một số DN may Việt Nam sử dụng như: Genvien Jeans (Genviet); các bộ sưu tập Canifa Active  Be active, be cool  trang phục tập luyện cho nam và nữ trẻ tuổi, sport-inspiration  các SP quần áo bông, len dành cho nam giới (Canifa); Triumph, Sloggi, Valisere, Hom  nội y dành cho nam (Triumph); bộ sưu tập Autumn Winter Collection 2014 (Nem),…  TH riêng: Là TH của nhà phân phối, độc lập với TH của các nhà sản xuất, đặc biệt trong lĩnh vực may mặc, loại TH riêng được phát triển khá nổi bật, như: Made in Vietnam, Vietbrother, M2, Vinatexmart (TH nay đã thuộc tập đoàn Vingroup),…
 Thương hiệu chiến lược
Theo tiếp cận của luận án, TH chiến lược (strategic brand) là TH cốt lõi của DN, nằm trong kế hoạch đầu tư và phát triển của DN, gắn với thị trường CL, gắn với định hướng CL để xây dựng và phát triển trong dài hạn, TH của SP/DV/SBU chiến
18

lược của DN. Bên cạnh TH chiến lược, trong DN có thể còn những TH khác cùng song song tồn tại. TH chiến lược là TH sẽ nhận được những sự ưu tiên nhất định trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển và marketing. TH chiến lược sẽ được chú ý duy trì, được tăng cường phân bổ nguồn lực, và có sự tập trung cao hơn so với các TH khác trong DN. Trong hiện tại, TH chiến lược có thể không phải là TH mạnh của DN, mà chỉ đơn giản là TH được DN chú trọng cho một mục đích nào đó.
 Thương hiệu mạnh
Có thể hiểu, TH mạnh được hiểu là TH có cấu trúc giá trị lớn, có cường độ hình ảnh lớn, được ưa chuộng trên thị trường, được NTD, KH và công chúng đánh giá cao so với những TH tương tự (cung cấp SP/DV tương tự hoặc cùng lĩnh vực KD). Trong tác phẩm của mình, P. Kotler và Kevin L. Keller (2012) đã đưa ra 11 lợi ích trong hoạt động marketing của một TH mạnh, bao gồm [107]: Nâng cao nhận thức về hiệu suất SP; Tăng mức độ trung thành của KH; Giảm khả năng bị tấn công bởi các hoạt động marketing cạnh tranh; Giảm sự tác động tiêu cực của những khủng hoảng marketing; Lợi nhuận cao hơn; Giảm độ co giãn của nhu cầu KH khi giá tăng; Tăng độ co giãn của nhu cầu KH khi giá giảm; Đạt được nhiều lợi thế hơn trong hợp tác TM và hỗ trợ; Tăng hiệu quả truyền thông marketing; Nâng cao khả năng, cơ hội áp dụng hình thức cấp phép KD; Tăng cơ hội phát triển, mở rộng TH.
Tiếp cận với khái niệm TH chiến lược và TH mạnh, có thể thấy, TH chiến lược có thể chưa phải là TH mạnh cũng như TH mạnh chưa chắc đã là TH chiến lược của DN trong mỗi giai đoạn.
Trong CL TH của mình, tùy theo các phương án phát triển, mỗi DN có thể cân nhắc việc thúc đẩy các TH của mình để đạt được mục tiêu marketing chung, trên cơ sở đó đạt được mục tiêu của chiến lược KD và mục tiêu phát triển DN một cách hợp lý, theo đúng định hướng dài hạn của mình.
1.1.1.2. Thương hiệu và sản phẩm
Theo cách tiếp cận của tác giả, TH là vô hình, tồn tại trong tâm trí KH. Tuy nhiên, vô hình về phương diện vật chất nhưng lại “hữu hình” về giá trị  TH ra giá trị cho DN  nâng cao vị thế và tăng khả năng cạnh tranh của TH. Hơn thế nữa, TH cũng là yếu tố đem lại lợi nhuận cho DN, giúp cho việc tồn tại và phát triển của DN ổn định, bền vững hơn. Tại thời điểm TH các DN đã trở nên “có giá”, TH lại trở thành SP có thể đem bán được. Khi đó, TH có những đặc điểm tương đồng với những SP DV (ngoại trừ một số yếu tố như tính sở hữu,…), và người mua có thể cảm nhận được nó thông qua những yếu tố hữu hình của TH như tên TH, biểu tượng, hình ảnh TH,…
SP, theo phát biểu của P. Kotler và G. Amstrong [106, trang 250], là bất cứ
thứ gì có thể đem chào hàng cho một thị trường để tạo ra sự chú ý, đạt tới việc mua

LA05.019_Phát triển chiến lược thương hiệu các doanh nghiệp ngành May Việt Nam

Tags: chiến lược thương hiệuPhát triển chiến lượcthương hiệu
Previous Post

Đặc trưng của hoạt động mua bán nợ xấu trên thị trường mua bán nợ xấu

Next Post

Xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế

admin

admin

✍✍✍ Với kinh nghiệm hơn 10 năm, Luận Văn A-Z nhận hỗ trợ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ một cách UY TÍN và CHUYÊN NGHIỆP. ✍✍✍ Liên hệ: 092.4477.999 - Mail : luanvanaz@gmail.com

Related Posts

thị trường mua bán nợ xấu
Kinh Tế

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

by admin
February 24, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội

by admin
February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính

by admin
February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam

by admin
February 9, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ

by admin
February 9, 2020
Next Post
Luận án tiến sĩ kinh doanh thương mại

Xu hướng vận động của chợ truyền thống ở Việt Nam trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Recommended

Cái nhìn không gian và thời gian nghệ thuật trong hồi ký của Tô Hoài (Qua hồi ký Cát bụi chân ai và Chiều chiều)

Phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp ở tỉnh Thái Nguyên trong thời kỳ 1884 – 1918

December 7, 2015
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng

Các nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán của các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định hướng tăng cường năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế

August 5, 2018
Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục

Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung học cơ sở huyện bắc mê tỉnh hà giang

October 16, 2015
Luận văn thạc sĩ kinh tế

Nâng cao năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

October 25, 2016

Don't miss it

thị trường mua bán nợ xấu
Kinh Tế

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

February 24, 2020
Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài
Tài chính - Ngân hàng

Các lý thuyết về rủi ro và lợi nhuận

February 23, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Phát triển kinh doanh dịch vụ viễn thông ở Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế Nghiên cứu trường hợp Công ty Cổ phần viễn thông Hà Nội

February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Quản lý tài chính các trường đại học công lập trực thuộc Bộ Tài chính

February 21, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Tái cấu trúc tài chính các doanh nghiệp vận tải biển niêm yết ở Việt Nam

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ Kinh tế phát triển
Kinh tế phát triển

Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Phú Thọ

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ quản lý kinh tế
Quản lý kinh tế

Các yếu tố tác động đến dự định khởi sự kinh doanh của thanh niên Việt Nam

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ quản lý kinh tế
Quản lý kinh tế

Tăng cường tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ quản trị nhân lực
Quản trị kinh doanh

Nâng cao năng lực quản lý chuỗi cung ứng trong công tác khám, chữa bệnh tại các Bệnh viện Quân y trên địa bàn Hà Nội (108, 105, 354)

February 9, 2020
Luận án tiến sĩ tài chính ngân hàng
Tài Chính Ngân Hàng

Thu hút nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế biển đảo phía Nam Việt Nam

February 9, 2020
Download Luận Văn

iLuận văn chia sẻ luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ hoàn toàn miễn phí. Nhận hỗ trợ viết luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ. LH: 092.4477.999


Xem thêm

No Result
View All Result

Recent News

thị trường mua bán nợ xấu

Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng

February 24, 2020
Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài

Các lý thuyết về rủi ro và lợi nhuận

February 23, 2020

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.

No Result
View All Result
  • Landing Page
  • Buy JNews
  • Support Forum
  • Pre-sale Question
  • Contact Us

© 2023 JNews - Premium WordPress news & magazine theme by Jegtheme.